Chi nhánh

Điểm chuẩn và học phí trường Đại học Thủ đô Hà Nội (HNMU) 2025

Tác giả: Phạm NamNgày cập nhật: 23/08/2025 22:20:47
 

Điểm chuẩn và học phí Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội luôn là mối quan tâm lớn đối với thí sinh trước mỗi kỳ tuyển sinh.Nắm trước mức điểm những năm gần đây sẽ giúp thí sinh ước lượng khả năng trúng tuyển, đồng thời chủ động hơn trong việc chuẩn bị tài chính. Bài viết dưới đây tổng hợp thông tin cần thiết và gợi ý các thiết bị học tập phù hợp để tân sinh viên thuận lợi bước vào năm học mới.

cập nhật điểm chuẩn và học phí Đại học Thủ Đô Hà Nội 2025Điểm chuẩn và học phí trường Đại học Thủ đô Hà Nội (HNMU) 2025

1. Điểm chuẩn trường Đại học Thủ đô Hà Nội (HNMU) năm 2025

Dưới đây là bảng điểm chuẩn Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội (HNMU) theo các phương thức kèm theo mức điểm chuẩn năm 2024 để làm cơ sở tham khảo và so sánh:

1.1. Điểm chuẩn theo phương thức điểm thi THPT

STTMÃ NGÀNHTÊN NGÀNHTỔ HỢP MÔNĐIỂM CHUẨN 2025ĐIỂM CHUẨN 2024
17140114Quản lý giáo dụcD78; D14; D01; C00 26.03
27140201Giáo dục Mầm nonD96; D90; D72; D01 24.45
37140202Giáo dục Tiểu họcD96; D78; D72; D01 26.26
47140204Giáo dục Công dânD84; D66; D78; D96 25.99
57140206Giáo dục Thể chấtT09; T10; T05; T08 24
67140209Sư phạm Toán họcA01; D07; D90; D01 26.5
77140211Sư phạm Vật lýA01; D07; D90; D11 25.65
87140217Sư phạm Ngữ vănD14; D15; D78; D01 26.58
97140218Sư phạm Lịch sửD14; D09; D78; D96 26.18
107220201Ngôn ngữ AnhD14; D15; D78; D01 26.1
117220204Ngôn ngữ Trung QuốcD14; D15; D78; D01 26.25
127229030Văn họcD78; D14; D01; C00 27.08
137229040Văn hóa họcC00; C20; D01; D14 25.75
147310201Chính trị họcC00; D78; D66; D01 24.65
157310401Tâm lý họcD96; D14; D01; C00 26.63
167310630Việt Nam họcC00; D96; A00; D01 26.36
177340101Quản trị kinh doanhC00; D96; A00; D01 26.62
187340201Tài chính - Ngân hàngA00; A01; D01; D96 24.49
197340403Quản lý côngC00; D96; A00; D01 23.47
207380101LuậtC00; D78; D66; D01 26.5
217460112Toán ứng dụngA01; A00; D07; D01 24.68
227480201Công nghệ thông tinA01; A00; D07; D01 23.65
237510406Công nghệ kỹ thuật môi trườngA01; A00; D07; D01 18.9
247510605Logistics và quản lý chuỗi cung ứngC00; D96; A00; D01 26.86
257760101Công tác xã hộiD78; D14; D01; C00 24.87
267810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhD15; D78; D14; D01 24.88
277810201Quản trị khách sạnD15; D78; D14; D01 24.8
287850201Bảo hộ lao độngA00; A01; D01; D07 26.5

1.2. Điểm chuẩn theo phương thức xét học bạ

STTMÃ NGÀNHTÊN NGÀNHTỔ HỢP MÔNĐIỂM CHUẨN 2025ĐIỂM CHUẨN 2024
17140114Quản lý giáo dụcD78; D14; D01; C00 27.39
27140201Giáo dục Mầm nonD96; D90; D72; D01 27.11
37140206Giáo dục Thể chấtT09; T10; T05; T08 22.4
47140218Sư phạm Lịch sửD14; D09; D78; D96 28.6
57220201Ngôn ngữ AnhD14; D15; D78; D01 27.9
67220204Ngôn ngữ Trung QuốcD14; D15; D78; D01 27.7
77229030Văn họcD78; D14; D01; C00 27.84
87229040Văn hóa họcC00; C20; D01; D14 27
97310201Chính trị họcC00; D78; D66; D01 26.42
107310401Tâm lý họcD96; D14; D01; C00 27.5
117310630Việt Nam họcC00; D96; A00; D01 26.91
127340101Quản trị kinh doanhC00; D96; A00; D01 27.49
137340201Tài chính - Ngân hàngA00; A01; D01; D96 27.68
147340403Quản lý côngC00; D96; A00; D01 26.33
157380101LuậtC00; D78; D66; D01 27.3
167460112Toán ứng dụngA01; A00; D07; D01 27.57
177480201Công nghệ thông tinA01; A00; D07; D01 27
187510406Công nghệ kỹ thuật môi trườngA01; A00; D07; D01 17.1
197510605Logistics và quản lý chuỗi cung ứngC00; D96; A00; D01 27.78
207760101Công tác xã hộiD78; D14; D01; C00 26.9
217810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhD15; D78; D14; D01 26.81
227810201Quản trị khách sạnD15; D78; D14; D01 26.62
237850201Bảo hộ lao độngA00; A01; D01; D07 27.5

1.3. Điểm chuẩn theo phương thức chứng chỉ quốc tế

STTMÃ NGÀNHTÊN NGÀNHĐIỂM CHUẨN 2025ĐIỂM CHUẨN 2024
17140114Quản lý giáo dục 8
27140201Giáo dục Mầm non 9
37140202Giáo dục Tiểu học 9
47140204Giáo dục Công dân 9
57140209Sư phạm Toán học 9
67140211Sư phạm Vật lý 9
77140217Sư phạm Ngữ văn 9
87140218Sư phạm Lịch sử 9
97220201Ngôn ngữ Anh 9
107220204Ngôn ngữ Trung Quốc 10
117229030Văn học 9
127229040Văn hóa học 8
137310201Chính trị học 8
147310401Tâm lý học 9
157310630Việt Nam học 8
167340101Quản trị kinh doanh 9
177340201Tài chính - Ngân hàng 9
187340403Quản lý công 8
197380101Luật 8
207460112Toán ứng dụng 9
217480201Công nghệ thông tin 8
227510406Công nghệ kỹ thuật môi trường 8
237510605Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 9
247760101Công tác xã hội 8
257810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 9
267810201Quản trị khách sạn 8
277850201Bảo hộ lao động 9

2. Học phí trường Đại học Thủ đô Hà Nội (HNMU) năm 2025

Được biết, trường Đại học Thủ đô Hà Nội hiện chưa công bố mức học phí cho năm học 2025 – 2026. Trong thời gian chờ thông báo chính thức từ nhà trường, thí sinh có thể tham khảo mức học phí năm 2024 – 2025 để ước tính trước khoản chi phí dự kiến cần chuẩn bị cho năm học tới:

STTKhối ngànhNgành đào tạoMức học phí (đồng/tín chỉ)
1KN I: Khoa học giáo dục và ĐT giáo viênQuản lý giáo dục; Giáo dục đặc biệt; Sư phạm: Toán, Vật lý, Ngữ văn, Lịch sử; GD tiểu học; GD mầm non; GD thể chất; GD công dân433.000
2KN III: Kinh doanh và quản lý; pháp luậtLuật; Tài chính – ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Quản lý công433.000
3KN V: Toán; CNTT; Công nghệ KT; Kỹ thuậtLogistics và quản lý chuỗi cung ứng; Toán ứng dụng; Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật môi trường504.000
4KN VII: Nhân văn; KHXH & hành vi; Du lịch – Khách sạn; Môi trường và BV môi trườngNgôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc; Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành; Quản trị khách sạn; Việt Nam học; Văn hóa học; Văn học; Chính trị học; Tâm lý học; Bảo hộ lao động; Công tác xã hội461.000

Theo đó:

  • Mức học phí khối ngành 1 trong năm học 2024 – 2025 được áp dụng là 1.590.000 đồng/tháng và được dự đoán tăng lên 1.790.000 đồng/tháng vào năm học 2025 – 2026.
  • Đối với khối ngành 3, học phí năm 2024 – 2025 cũng ở mức 1.590.000 đồng/tháng, dự kiến tăng lên khoảng 1.790.000 đồng/tháng trong năm kế tiếp.
  • Mức học phí của khối ngành 5 cao hơn một chút, áp dụng 1.850.000 đồng/tháng ở năm học 2024 – 2025, dự đoán điều chỉnh lên 2.090.000 đồng/tháng vào năm 2025 – 2026.
  • Riêng khối ngành 7, hiện thu ở mức 1.690.000 đồng/tháng, và dự kiến tăng nhẹ lên khoảng 1.910.000 đồng/tháng trong năm học tới.

Lưu ý: Mức học phí trên chỉ mang tính tham khảo. Để nắm được thông tin chính xác và cập nhật mới nhất, thí sinh nên theo dõi trực tiếp các thông báo tuyển sinh được đăng tải trên website chính thức của trường.

3. Một số câu hỏi thường gặp khi xét tuyển vào trường Đại học Thủ đô Hà Nội (HNMU)

Học phí Trường Đại học Thủ đô Hà Nội có thay đổi qua các năm không?

Tương tự như nhiều cơ sở đào tạo công lập khác, mức thu tại Đại học Thủ đô Hà Nội có xu hướng điều chỉnh sau mỗi năm học. Việc điều chỉnh này thường phụ thuộc vào nhiều yếu tố, chẳng hạn như: Chi phí vận hành đào tạo, kế hoạch nâng cấp cơ sở vật chất hoặc các quy định, chính sách liên quan đến giáo dục.

Có những chương trình học bổng nào dành cho sinh viên Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội?

Theo thông tin tổng hợp, trường Đại học Thủ Đô Hà Nội triển khai nhiều chính sách học bổng nhằm hỗ trợ và khuyến khích sinh viên. Một số học bổng tiêu biểu có thể tham khảo như:

  • Học bổng Nguyễn Trường Tộ: Gồm 15 suất, mỗi suất tương đương khoảng 3.750 USD (khoảng 5,7 triệu đồng).
  • Học bổng toàn phần tại Trường Đại học Sư phạm Quảng Tây (Trung Quốc): dành cho chương trình sau đại học, với mức hỗ trợ khoảng 10,1 triệu đồng cho bậc Thạc sĩ và 11,8 triệu đồng cho bậc Tiến sĩ.
  • Học bổng du học liên thông tại Đài Loan: áp dụng cho sinh viên tốt nghiệp hệ Cao đẳng; chỉ cần chuẩn bị khoản chi phí ban đầu khoảng 15 triệu đồng để hoàn thiện thủ tục visa, vé máy bay và sinh hoạt trong tháng đầu.

Sinh viên ngành giáo dục và sư phạm nên mua laptop hay máy tính bảng

Đối với sinh viên các ngành Giáo dục và Sư phạm, laptop thường là lựa chọn phù hợp hơn, bởi hầu hết các môn đều yêu cầu soạn thảo giáo án, thiết kế slide bài giảng và xử lý các file tài liệu dung lượng lớn. Những thao tác này nếu thực hiện trên laptop sẽ nhanh, mượt và chuyên nghiệp hơn.

Tuy nhiên, máy tính bảng cũng rất hữu ích, đặc biệt dùng để ghi chú nhanh trong giờ học, tra cứu giáo trình, hoặc trình chiếu bài giảng khi đi thực tập. Vì vậy, nếu có điều kiện, sinh viên nên kết hợp cả laptop và một chiếc máy tính bảng nhẹ gọn để hỗ trợ tốt hơn trong quá trình học tập và thực hành giảng dạy sau này.

Việc theo dõi điểm chuẩn và học phí Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội giúp thí sinh chủ động hơn trong việc xác định cơ hội trúng tuyển và chuẩn bị tài chính phù hợp. Ngoài ra, sinh viên nên cân nhắc trang bị sớm các thiết bị học tập cần thiết như laptop hoặc máy tính bảng để hỗ trợ hiệu quả trong quá trình học.

Nếu đang tìm laptop và máy tính bảng phù hợp cho sinh viên, bạn có thể tham khảo các mẫu đang được Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn áp dụng ưu đãi mùa nhập học:

Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn

Từ khóa

Tải app Dienmaycholon

Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.

banner-app
app_storeapp_store