Chi nhánh

Điểm chuẩn và học phí trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM (UTH) 2025

Tác giả: Phạm NamNgày cập nhật: 23/08/2025 14:32:33
 

Trường Đại học Giao thông Vận tải (UTH) đã công bố điểm chuẩn 2025 theo phương thức xét tuyển kết hợp. Mức điểm dao động từ 668 đến 963, trong đó nhiều ngành lấy chuẩn 800 điểm. Bài viết dưới đây cập nhật thông tin điểm chuẩn mới nhất, giúp thí sinh và phụ huynh chủ động chuẩn bị cho năm học mới.

cập nhật điểm chuẩn và học phí đại học giao thông vận tải 2025Điểm chuẩn và học phí trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM (UTH) 2025

1. Điểm chuẩn trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM (UTH) năm 2025

Dưới đây là mức điểm chuẩn Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM (UTH) năm 2025 theo phương thức xét tuyển kết hợp:

STTMã ngành tuyển sinhTên ngành/chuyên ngànhĐiểm chuẩn
1.7460108AKhoa học dữ liệu – chương trình tiên tiến999
2.7220201ANgôn ngữ Anh – chương trình tiên tiến800
3.7220201ENgôn ngữ Anh (chuyên ngành Tiếng Anh thương mại, logistics và vận tải quốc tế) – chương trình hoàn toàn bằng tiếng Anh775
4.7380101ALuật – chương trình tiên tiến800
5.7340101AQuản trị kinh doanh – chương trình tiên tiến800
6.7340405AHệ thống thông tin quản lý – chương trình tiên tiến800
7.734040502AHệ thống thông tin quản lý (chuyên ngành Kinh tế số và Trí tuệ nhân tạo) – chương trình tiên tiến800
8.734040502EHệ thống thông tin quản lý (chuyên ngành Kinh tế số và Trí tuệ nhân tạo) – chương trình hoàn toàn bằng tiếng Anh800
9.748020107ACông nghệ thông tin (chuyên ngành Truyền thông số và Đổi mới sáng tạo) – chương trình tiên tiến720
10.748020105ACông nghệ thông tin (chuyên ngành Smart logistics) – chương trình tiên tiến720
11.748020104ACông nghệ thông tin (chuyên ngành Khoa học dữ liệu và AI) – chương trình tiên tiến800
12.748020106ACông nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ ô tô số) – chương trình tiên tiến800
13.748020101ACông nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin) – chương trình tiên tiến800
14.748020101ECông nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin) – chương trình hoàn toàn bằng tiếng Anh800
15.7480102AMạng máy tính và truyền thông dữ liệu (chuyên ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; Kỹ thuật thiết kế vi mạch và AI) – chương trình tiên tiến800
16.7510104ACông nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Quy hoạch và quản lý giao thông; Logistics và hạ tầng giao thông) – chương trình tiên tiến720
17.7510201ACông nghệ kỹ thuật cơ khí – chương trình tiên tiến800
18.7510205ACông nghệ kỹ thuật ô tô – chương trình tiên tiến800
19.7510303ACông nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình tiên tiến931
20.7510605ALogistics và quản lý chuỗi cung ứng – chương trình tiên tiến963
21.7510605ELogistics và quản lý chuỗi cung ứng – chương trình hoàn toàn bằng tiếng Anh720
22.752010304AKỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động) – chương trình tiên tiến800
23.752010308AKỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí đường sắt tốc độ cao và đường sắt đô thị) – chương trình tiên tiến720
24.752010309AKỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí hàng không) – chương trình tiên tiến720
25.7520122Kỹ thuật tàu thủy (chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp)668
26.7520130AKỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô; Cơ điện tử ô tô) – chương trình tiên tiến800
27.7520201Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp; Hệ thống điện giao thông; Năng lượng tái tạo)936
28.7520207AKỹ thuật điện tử – viễn thông – chương trình tiên tiến800
29.7520216AKỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình tiên tiến800
30.752021603AKỹ thuật điều khiển và tự động hóa (chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển tự động và thông tin tín hiệu đường sắt tốc độ cao) – chương trình tiên tiến800
31.7520320Kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Kỹ thuật môi trường; Quản lý an toàn và môi trường)720
32.7520320AHướng liên ngành: Kỹ thuật môi trường và Logistics (chuyên ngành Logistics xanh và phát triển bền vững) – chương trình tiên tiến720
33.758020101Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp)720
34.758020105AKỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Thiết kế nội thất) – chương trình tiên tiến720
35.758020106Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng dân dụng Ứng dụng công nghệ số)720
36.7580202Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng - công trình giao thông thủy)668
37.7580205Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường; Xây dựng đường bộ; Xây dựng công trình giao thông đô thị)720
38.758020512Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng đường sắt tốc độ cao và đường sắt đô thị)720
39.758030101AKinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) - chương trình tiên tiến800
40.758030103AKinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) - chương trình tiên tiến800
41.7580302AQuản lý xây dựng - chương trình tiên tiến800
42.784010101AKhai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) - chương trình tiên tiến800
43.784010104AKhai thác vận tải (chuyên ngành Khai thác đường sắt tốc độ cao) - chương trình tiên tiến800
44.784010102AKhai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) - chương trình tiên tiến800
45.784010403AKinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế hàng hải và đường thủy) - chương trình tiên tiến800
46.784010404AKinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế hàng không) - chương trình tiên tiến800
47.7840106Khoa học hàng hải (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển; Cơ điện tử)668
48.784010613AKhoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải và đường thủy) - chương trình tiên tiến800
49.784010606Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển)668
50.784010607Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật)668
51.784010609AKhoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) - chương trình tiên tiến800
52.7580201INhóm ngành liên quan đường sắt tốc độ cao và đường sắt đô thị (Kỹ thuật; Công nghệ kỹ thuật; Kiến trúc và Xây dựng)668
53.7520103INhóm ngành liên quan đường sắt tốc độ cao và đường sắt đô thị (Công nghệ thông tin; Viễn thông; Điện; Năng lượng; Cơ khí)668
54.7840101INhóm ngành liên quan đường sắt tốc độ cao và đường sắt đô thị (Kinh tế; Quản lý; Vận hành và khai thác)668
55.7480201LNhóm ngành tuyển chung (dành cho đối tượng chưa xác định được ngành học) – Chương trình tiên tiến668

2. Học phí trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM (UTH) năm 2025

Theo thông tin từ trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM, học phí của UTH được tính theo số tín chỉ và có sự khác biệt giữa các chương trình đào tạo:

Chương trình chuẩn/đại trà:

  • Khóa 2024 trở về trước: 400.000 đồng/tín chỉ.
  • Khóa 2025: 450.000 đồng/tín chỉ.

Chương trình tiên tiến/chất lượng cao:

  • Khóa 2023 trở về trước: 850.000 đồng/tín chỉ.
  • Khóa 2024 và 2025: 980.000 đồng/tín chỉ.

Chương trình hoàn toàn tiếng Anh:

  • Khóa 2023: Học phần giảng bằng tiếng Việt 850.000 đồng/tín chỉ; học phần giảng bằng tiếng Anh khoảng 1.330.000 đồng/tín chỉ.
  • Khóa 2024 và 2025: Học phần giảng bằng tiếng Việt 980.000 đồng/tín chỉ, học phần giảng bằng tiếng Anh 1.500.000 đồng/tín chỉ.

Với mức điều chỉnh dự kiến, tổng học phí mỗi năm của sinh viên nhập học năm 2025 có thể dao động từ hơn 13 triệu đến trên 47 triệu đồng, tùy theo chương trình đào tạo (đại trà, chất lượng cao hoặc hoàn toàn bằng tiếng Anh). So với mặt bằng chung của các trường đại học kỹ thuật công lập trên cả nước, mức này vẫn được xem là hợp lý.

Lưu ý: Các con số trên chỉ mang tính chất dự kiến và tham khảo. Phụ huynh và thí sinh nên theo dõi thông báo chính thức từ Đại học Giao thông Vận tải để cập nhật thông tin kịp thời và chính xác.

so sánh học phí các năm gần nhất của đại học giao thông vận tảiTham khảo mức học phí của trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM (UTH) năm 2025

3. Một số câu hỏi thường gặp khi xét tuyển vào Đại học Giao thông vận tải TP.HCM (UTH)

Thí sinh có thể đăng ký nhiều phương thức xét tuyển cùng lúc không?

UTH cho phép thí sinh đăng ký cùng lúc nhiều phương thức xét tuyển như điểm thi THPT, học bạ và điểm thi Đánh giá năng lực. Việc đăng ký đa dạng phương thức sẽ giúp tăng cơ hội trúng tuyển và lựa chọn được ngành học mong muốn.

Chính sách học bổng của Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM (UTH) được thực hiện như thế nào?

Chính sách học bổng triển khai nhằm khuyến khích và vinh danh sinh viên có thành tích học tập, rèn luyện xuất sắc. Học bổng được chia thành nhiều mức dựa trên xếp hạng GPA trong từng ngành và khoa, vừa là sự ghi nhận, vừa giúp giảm đáng kể gánh nặng học phí cho sinh viên xứng đáng.

Lưu ý, chính sách này có thể thay đổi theo từng năm nên thí sinh cần theo dõi thông báo mới nhất từ nhà trường.

Nên chọn thương hiệu laptop nào phù hợp với sinh viên ngành kỹ thuật?

Với đặc thù học tập nhiều phần mềm kỹ thuật, thiết kế, mô phỏng và xử lý dữ liệu, sinh viên ngành kỹ thuật nên chọn laptop có cấu hình mạnh, độ bền cao và khả năng hoạt động ổn định lâu dài. Các thương hiệu đáng cân nhắc gồm Dell, HP, Asus và Lenovo, nổi tiếng với dòng máy hiệu năng cao, tản nhiệt tốt và bàn phím chắc chắn.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm được thông tin về điểm chuẩn, học phí của Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM cũng như cách lựa chọn và trang bị thiết bị học tập phù hợp để sẵn sàng bước vào năm học mới.

Để sẵn sàng bước vào giảng đường với thiết bị học tập tối ưu, sinh viên có thể tham khảo các mẫu laptop chính hãng tại Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn với mức giá hợp lý cho ngân sách sinh viên. Tham khảo ngay để chọn thiết bị đáp ứng tốt cả học tập lẫn công việc sau này:

Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn

Từ khóa

Tải app Dienmaycholon

Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.

banner-app
app_storeapp_store