Điểm chuẩn Học viện Hàng không Việt Nam các năm gần đây dao động tùy ngành và phương thức xét tuyển, với một số ngành đặc thù có mức cạnh tranh cao. Khi có điểm chuẩn chính thức 2025, bài viết sẽ cập nhật kịp thời, đồng thời cung cấp thông tin học phí chi tiết và lộ trình đào tạo để thí sinh tham khảo.
Điểm chuẩn và học phí Học viện Hàng không Việt Nam năm 2025
Bạn có thể tham khảo mức điểm xét tuyển của Học viện Hàng không Việt Nam ở một số ngành dưới đây để có thêm thông tin cho việc lựa chọn ngành học và chuẩn bị kế hoạch nhập học phù hợp.
STT | MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH | TỔ HỢP MÔN | ĐIỂM CHUẨN 2025 (ĐANG CẬP NHẬT) | ĐIỂM CHUẨN 2024 |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 20 | |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A01; D01; D14; D15 | 19.5 | |
3 | 7340101E | Quản trị kinh doanh hàng không - Chương trình học bằng Tiếng Anh | A01; D01; D14; D15 | 19.5 | |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A01; D01; D14; D15 | 22 | |
5 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A01; D01; D14; D15 | 20 | |
6 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D07 | 18 | |
7 | 7510102Q | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CN: Quản lý và khai thác cảng HK) | A00; A01; D07 | 16 | |
8 | 7510102X | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CN: Xây dựng và phát triển cảng HK) | A00; A01; D07 | 16 | |
9 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00; A01; D07 | 16 | |
10 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; D07 | 16 | |
11 | 7520120 | Kỹ thuật hàng không | A00; A01; D07 | 23.6 | |
12 | 7520120E | Kỹ thuật hàng không - Chương trình học Tiếng Anh | A00; A01; D07 | 22.5 | |
13 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01; D01; D14; D15 | 22 | |
14 | 7810103T | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CN: Quản trị dịch vụ thương mại hàng không) | A01; D01; D14; D15 | 22 | |
15 | 7840102 | Quản lý hoạt động bay | A00; A01; D01; D07 | 25.5 | |
16 | 7840102E | Quản lý hoạt động bay - Chương trình học Tiếng Anh | A00; A01; D01; D07 | 26 | |
17 | 7840104E | Kinh tế vận tải - Chương trình học bằng Tiếng Anh (CN: Logistics và vận tải đa phương thức) | A01; D01; D14; D15 | 20 | |
18 | 7840104K | Kinh tế vận tải (CN: Kinh tế hàng không) | A01; D01; D14; D15 | 22 | |
19 | 7840104L | Kinh tế vận tải (CN: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; Logistics và vận tải đa phương thức) | A01; D01; D14; D15 | 22 |
STT | MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH | TỔ HỢP MÔN | ĐIỂM CHUẨN 2025 (ĐANG CẬP NHẬT) | ĐIỂM CHUẨN 2024 |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (CN: Tiếng Anh hàng không; CN: Tiếng Anh du lịch; CN: Tiếng Anh thương mại) | A01; D01; D14; D15 | 20 | |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A01; D01; D14; D15 | 20 | |
3 | 7340101E | Quản trị kinh doanh hàng không - Chương trình học bằng tiếng Anh | A01; D01; D14; D15 | 20 | |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A01; D01; D14; D15 | 20 | |
5 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A01; D01; D14; D15 | 20 | |
6 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D07; K01 | 20 | |
7 | 7510102Q | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng – CN: Quản lý và khai thác cảng HK | A00; A01; D07; K01 | 18 | |
8 | 7510102X | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng – CN: Xây dựng và phát triển cảng HK | A00; A01; D07; K01 | 18 | |
9 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00; A01; D07; K01 | 18 | |
10 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; D07; K01 | 18 | |
11 | 7520120 | Kỹ thuật hàng không | A00; A01; D07; K01 | 24 | |
12 | 7520120E | Kỹ thuật hàng không - Chương trình học Tiếng Anh | A00; A01; D07; K01 | 24 | |
13 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CN: Quản trị lữ hành; CN: Quản trị nhà hàng khách sạn) | A01; D01; D14; D15 | 20 | |
14 | 7810103T | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CN: Quản trị dịch vụ thương mại hàng không) | A01; D01; D14; D15 | 20 | |
15 | 7840102 | Quản lý hoạt động bay | A00; A01; D01; D07 | 27 | |
16 | 7840102E | Quản lý hoạt động bay - Chương trình học Tiếng Anh (CN: Quản lý và khai thác bay) | A00; A01; D01; D07 | 27 | |
17 | 7840104E | Kinh tế vận tải – Chương trình học bằng Tiếng Anh (CN: Logistics và vận tải đa phương thức) | A01; D01; D14; D15 | 20 | |
18 | 7840104K | Kinh tế vận tải – CN: Kinh tế hàng không | A01; D01; D14; D15 | 20 | |
19 | 7840104L | Kinh tế vận tải (CN1: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; CN2: Logistics và vận tải đa phương thức) | A01; D01; D14; D15 | 20 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn 2025 (Đang cập nhật) | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|---|
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (CN: Tiếng Anh hàng không; CN: Tiếng Anh du lịch; CN: Tiếng Anh thương mại) | 650 | |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 650 | |
3 | 7340101E | Quản trị kinh doanh hàng không - Chương trình học bằng tiếng Anh | 650 | |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 650 | |
5 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 650 | |
6 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 650 | |
7 | 7510102Q | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng – CN: Quản lý và khai thác cảng HK | 600 | |
8 | 7510102X | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng – CN: Xây dựng và phát triển cảng HK | 600 | |
9 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 600 | |
10 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 600 | |
11 | 7520120 | Kỹ thuật hàng không | 700 | |
12 | 7520120E | Kỹ thuật hàng không - Chương trình học Tiếng Anh | 700 | |
13 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CN: Quản trị lữ hành; CN: Quản trị nhà hàng khách sạn) | 650 | |
14 | 7810103T | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CN: Quản trị dịch vụ thương mại hàng không) | 650 | |
15 | 7840102 | Quản lý hoạt động bay | 800 | |
16 | 7840102E | Quản lý hoạt động bay - Chương trình học Tiếng Anh (CN: Quản lý và khai thác bay) | 800 | |
17 | 7840104E | Kinh tế vận tải – Chương trình học bằng Tiếng Anh (CN: Logistics và vận tải đa phương thức) | 650 | |
18 | 7840104K | Kinh tế vận tải – CN: Kinh tế hàng không | 650 | |
19 | 7840104L | Kinh tế vận tải (CN1: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; CN2: Logistics và vận tải đa phương thức) | 650 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | ĐIỂM CHUẨN 2025 (ĐANG CẬP NHẬT) | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|---|
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 650 | |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 650 | |
3 | 7340101E | Quản trị kinh doanh hàng không - Chương trình học bằng Tiếng Anh | 650 | |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 800 | |
5 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 650 | |
6 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 650 | |
7 | 7510102Q | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CN: Quản lý và khai thác cảng HK) | 600 | |
8 | 7510102X | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CN: Xây dựng và phát triển cảng HK) | 600 | |
9 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 600 | |
10 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 600 | |
11 | 7520120 | Kỹ thuật hàng không | 920 | |
12 | 7520120E | Kỹ thuật hàng không - Chương trình học Tiếng Anh | 920 | |
13 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 650 | |
14 | 7810103T | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CN: Quản trị dịch vụ thương mại hàng không) | 650 | |
15 | 7840102 | Quản lý hoạt động bay | 920 | |
16 | 7840102E | Quản lý hoạt động bay - Chương trình học Tiếng Anh | 920 | |
17 | 7840104E | Kinh tế vận tải - Chương trình học bằng Tiếng Anh (CN: Logistics và vận tải đa phương thức) | 750 | |
18 | 7840104K | Kinh tế vận tải (CN: Kinh tế hàng không) | 750 | |
19 | 7840104L | Kinh tế vận tải (CN: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; Logistics và vận tải đa phương thức) | 750 |
Theo thông tin từ Học viện Hàng không Việt Nam (VAA), chuyên ngành Quản lý và khai thác bay tích hợp đào tạo phi công có tổng chi phí trọn gói khoảng hơn 3 tỷ đồng cho 4–5 năm học. Đây là chuyên ngành mới được mở trong năm nay, với chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến 30 sinh viên và có cam kết về đầu ra.
Chương trình được xây dựng dựa trên sự hợp tác giữa Học viện và các đơn vị đào tạo phi công như Trường Phi công Bay Việt, cùng một số trường bay ở Cộng hòa Czech, Nam Phi và Mỹ. Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên sẽ nhận đồng thời bằng kỹ sư Quản lý hoạt động bay và bằng phi công thương mại (CPL) do đối tác quốc tế cấp, có giá trị ở cả Việt Nam và nhiều quốc gia khác.
Thông tin học phí Học viện Hàng không Việt Nam năm 2025
Ngoài các điều kiện xét tuyển chung, thí sinh cần đáp ứng yêu cầu về sức khỏe phi công, chiều cao, cân nặng, ngoại hình, khả năng giao tiếp và lý lịch. Mức học phí bao gồm 18,5 triệu đồng/kỳ cho phần Quản lý và khai thác bay, cộng với chi phí đào tạo phi công, tạo thành tổng chi phí hơn 3 tỷ đồng cho toàn bộ chương trình.
STT | Chương trình | Thời gian | Địa điểm | Học phí |
---|---|---|---|---|
1 | Huấn luyện PPL (60 giờ bay) | 4 tháng | Trong nước | 570.000.000 đồng |
2 | Huấn luyện lý thuyết ATP | 6 tháng | Trong nước | 160.000.000 |
3 | Huấn luyện MCC, JET FAM | 1 tháng | Trong nước | 215.000.000 |
4 | Huấn luyện bay CPL & IR-ME (140 giờ bay) | 6–12 tháng | Nước ngoài | 60.000 – 80.000 USD |
Với chương trình đào tạo thông thường tại Học viện Hàng không Việt Nam, hai ngành Quản lý hoạt động bay và Kỹ thuật hàng không có mức học phí khoảng 18,5 triệu đồng mỗi học kỳ (tương đương 15 tín chỉ). Các ngành còn lại thu ở mức khoảng 15,5 triệu đồng/kỳ.
Riêng chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, mức học phí được áp dụng khoảng 1,3 lần so với chương trình tiếng Việt. Theo kế hoạch, học phí sẽ điều chỉnh tăng nhưng không vượt quá 10% mỗi năm.
Nếu chưa có kinh nghiệm bay, học viên nên bắt đầu với khóa Huấn luyện PPL (Private Pilot License). Đây là chương trình cơ bản gồm 60 giờ bay trong 4 tháng, giúp học viên nắm vững kỹ năng điều khiển máy bay, quy trình an toàn bay và các kiến thức nền tảng cần thiết trước khi học tiếp các khóa nâng cao như ATP, MCC, hoặc CPL & IR-ME.
Học viện triển khai hai loại học bổng chính: Học bổng thủ khoa đầu vào (miễn 100% học phí năm đầu cho tân sinh viên có điểm xét tuyển cao nhất) và Học bổng khuyến học (các mức xuất sắc, giỏi, khá dành cho sinh viên đang học, trừ vào học phí hoặc tính theo số tín chỉ đăng ký).
Với đặc thù thường xuyên di chuyển giữa các buổi học lý thuyết và thực hành, sinh viên ngành hàng không nên ưu tiên laptop mỏng nhẹ hoặc máy tính bảng gọn gàng, pin lâu để dễ mang theo. Những thiết bị này vừa hỗ trợ làm bài, tra cứu tài liệu, vừa thuận tiện ghi chú và trình bày.
Tại Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn, các mẫu laptop và máy tính bảng chính hãng đang có ưu đãi mùa tựu trường, phù hợp cho nhu cầu học tập linh hoạt. Tham khảo ngay để chọn thiết bị đáp ứng tốt cả việc học lẫn giải trí:
Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.