Sau khi sáp nhập với tỉnh Quảng Nam, thành phố Đà Nẵng đã tiến hành tái cấu trúc toàn diện hệ thống đơn vị hành chính cấp xã. Với 94 đơn vị mới được hình thành theo Nghị quyết 1659/NQ-UBTVQH15, mô hình quản trị cơ sở của Đà Nẵng đang được tinh gọn, hiện đại hóa, hướng đến một đô thị thông minh, hiệu quả và phục vụ tốt hơn cho người dân.
Bản đồ, danh sách, trụ sở các xã sau sáp nhập thành phố Đà Nẵng 2025
Trong khuôn khổ thực hiện Nghị quyết số 202/2025/QH15 của Quốc hội, thành phố Đà Nẵng bước sang một giai đoạn phát triển mới khi chính thức được hợp nhất với tỉnh Quảng Nam, tạo nên một đô thị đặc biệt với vị thế và quy mô mở rộng.
Sau khi hoàn tất quá trình sáp nhập, thành phố Đà Nẵng có tổng diện tích tự nhiên đạt 11.859,59 km², quy mô dân số lên tới 3.065.628 người. Với sự mở rộng này, Đà Nẵng không chỉ giữ vững vai trò là trung tâm kinh tế – xã hội của miền Trung, mà còn trở thành một trong những đô thị lớn có tốc độ phát triển nhanh nhất cả nước.
Theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025, trung tâm hành chính và chính trị vẫn được đặt tại khu vực hiện nay, tức thành phố Đà Nẵng cũ.
Dưới đây là bản đồ chi tiết thành phố Đà Nẵng năm 2025, được cập nhật theo cơ cấu tổ chức mới sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam (thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường) công bố.
Bản đồ mới nhất của thành phố Đà Nẵng năm 2025
Xem bản đồ chi tiết tại: https://vnsdi.monre.gov.vn/bandohanhchinh/
Sau khi chính thức sáp nhập với tỉnh Quảng Nam theo Nghị quyết 202/2025/QH15, thành phố Đà Nẵng đã bước vào giai đoạn tái tổ chức hành chính quan trọng nhằm phù hợp với quy mô mới về dân số, địa bàn và định hướng phát triển dài hạn. Một trong những nội dung then chốt là việc sắp xếp lại hệ thống đơn vị hành chính cấp xã - nền tảng cơ bản trong quản lý nhà nước tại địa phương.
Ngày 16/6/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết 1659/NQ-UBTVQH15, chính thức phê duyệt phương án sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Đà Nẵng. Theo đó, bộ máy hành chính cấp cơ sở của thành phố được tổ chức lại với quy mô như sau: 94 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó gồm 23 phường tập trung tại các đô thị trung tâm, 70 xã chủ yếu tại các khu vực nông thôn và trung du – miền núi, cùng với 01 đặc khu hành chính (Hoàng Sa)
Cụ thể danh sách tên và trụ sở làm việc của các xã, phường, đặc khu mới như sau:
STT | Sáp nhập từ các đơn vị hành chính | Phường, xã, đặc khu sau sắp xếp | Trụ sở làm việc |
---|---|---|---|
1 | Thanh Bình, Thuận Phước, Thạch Thang, Phước Ninh, Hải Châu | Hải Châu | Trụ sở khối Đảng, mặt trận, đoàn thể tại Quận ủy Hải Châu số 76 Quang Trung; khối chính quyền có 3 trụ sở đặt tại số 15 Lê Hồng Phong, 36-38 Triệu Nữ Vương và 76 Ông Ích Khiêm; các đơn vị sự nghiệp đặt tại 314 Phan Châu Trinh. |
2 | Bình Thuận, Hòa Thuận Tây, Hòa Cường Bắc, Hòa Cường Nam | Hòa Cường | Trụ sở khối Đảng tại UBND phường Hòa Thuận Tây; trụ sở khối chính quyền: UBND phường Hòa Cường Bắc; UBND phường Hòa Cường Nam; UBND phường Bình Thuận |
3 | Xuân Hà, Chính Gián, Thạc Gián, Thanh Khê Tây, Thanh Khê Đông | Thanh Khê | Trung tâm hành chính quận Thanh Khê; UBND phường Thanh Khê |
4 | Hòa An, Hòa Phát, An Khê | An Khê | Trụ sở khối Đảng: UBND phường An Khê. Khối chính quyền: UBND phường Hòa Phát |
5 | Phước Mỹ, An Hải Bắc, An Hải Nam | An Hải | Khối Đảng đặt tại UBND phường An Hải Bắc. Khối chính quyền UBND phường Phước Mỹ |
6 | Thọ Quang, Nại Hiên Đông, Mân Thái | Sơn Trà | Khối Đảng tại UBND phường Mân Thái. Khối chính quyền UBND phường Thọ Quang |
7 | Mỹ An, Khuê Mỹ, Hòa Hải, Hòa Quý | Ngũ Hành Sơn | Văn phòng HĐND và UBND quận Ngũ Hành Sơn |
8 | Hòa Khánh Nam, Hòa Minh, Hòa Sơn | Hòa Khánh | Trung tâm hành chính quận Liên Chiểu |
9 | Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam, Hòa Bắc và một phần diện tích, dân số Hòa Liên | Hải Vân | Khối Đảng tại UBND phường Hòa Hiệp Nam. Khối chính quyền UBND phường Hòa Hiệp Bắc |
10 | Hòa Khánh Bắc và phần còn lại của Hòa Liên | Liên Chiểu | Số 68 Lạc Long Quân |
11 | Hòa Thọ Tây, Hòa Thọ Đông, Khuê Trung | Cẩm Lệ | Khối Đảng trụ sở UBND phường Khuê Trung. Khối chính quyền ở trung tâm Văn hóa Thể thao phường Khuê Trung |
12 | Hòa Xuân, Hòa Châu, Hòa Phước | Hòa Xuân | Khối Đảng số 130 Bố Đốc Xuân. Khối chính quyền trụ sở UBND phường Hòa Xuân |
13 | Hòa Phong, Hòa Phú | Hòa Vang | Trung tâm hành chính huyện Hòa Vang |
14 | Hòa Khương, Hòa Tiến | Hòa Tiến | Khối Đảng trụ sở UBND xã Hòa Tiến. Khối chính quyền trụ sở xã |
15 | Hòa Ninh, Hòa Nhơn | Bà Nà | UBND xã Hòa Nhơn |
16 | Huyện Hoàng Sa | Đặc khu Hoàng Sa | Nhà trưng bày Hoàng Sa |
17 | Núi Thành, Tam Quang, Tam Nghĩa, Tam Hiệp, Tam Giang | Núi Thành | Thị trấn Núi Thành |
18 | Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Trà | Tam Mỹ | Xã Tam Mỹ Tây |
19 | Tam Hòa, Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam | Tam Anh | Xã Tam Anh Nam |
20 | Tam Sơn, Tam Thạnh | Đức Phú | Xã Tam Sơn |
21 | Tam Xuân I, Tam Xuân II, Tam Tiến | Tam Xuân | Xã Tam Xuân 2 |
22 | Tam Hải | Tam Hải | Xã Tam Hải |
23 | An Mỹ, An Xuân, Trường Xuân | Tam Kỳ | Phường An Mỹ |
24 | An Phú, Tam Thanh, Tam Phú | Quảng Phú | Phường An Phú |
25 | An Sơn, Hòa Hương, Tam Ngọc | Hương Trà | Phường An Sơn |
26 | Tân Thạnh, Hòa Thuận, Tam Thăng | Bàn Thạch | Phường Tân Thạnh |
27 | Tam An, Tam Thạnh, Tam Phước, Tam Lộc | Tây Hồ | Xã Tam Phước |
28 | Phú Thịnh, Tam Đàn, Tam Thái | Chiên Đàn | Thị trấn Phú Thịnh |
29 | Tam Dân, Tam Đại, Tam Lãnh | Phú Ninh | Xã Tam Đàn |
30 | Tiên Lãnh, Tiên Ngọc, Tiên Hiệp | Lãnh Ngọc | Xã Tiên Hiệp |
31 | Tiên Kỳ, Tiên Mỹ, Tiên Phong, Tiên Thọ | Tiên Phước | Thị trấn Tiên Kỳ |
32 | Tiên Lập, Tiên Lộc, Tiên An, Tiên Cảnh | Thanh Bình | Xã Tiên Cảnh |
33 | Tiên Sơn, Tiên Hà, Tiên Châu | Sơn Cẩm Hà | Xã Tiên Sơn |
34 | Trà Đông, Trà Nú, Trà Kót | Trà Liên | Xã Trà Đông |
35 | Trà Ka, Trà Giáp | Trà Giáp | Xã Trà Giáp |
36 | Trà Giác, Trà Tân | Trà Tân | Xã Trà Tân |
37 | Trà Bui, Trà Đốc | Trà Đốc | Xã Trà Đốc |
38 | Trà My, Trà Sơn, Trà Giang, Trà Dương | Trà My | Xã Trà Sơn |
39 | Trà Mai, Trà Dọn | Nam Trà My | Xã Trà Mai |
40 | Trà Cang, Trà Tập | Trà Tập | Xã Trà Tập |
41 | Trà Vinh, Trà Vân | Trà Vân | Xã Trà Vân |
42 | Trà Nam, Trà Linh | Trà Linh | Xã Trà Linh |
43 | Trà Don, Trà Leng | Trà Leng | Xã Trà Don |
44 | Hà Lam, Bình Nguyên, Bình Quý, Bình Phục | Thăng Bình | Thị trấn Hà Lam |
45 | Bình Triều, Bình Giang, Bình Đào, Bình Minh, Bình Dương | Thăng An | Xã Bình Dương |
46 | Bình Nam, Bình Hải, Bình Sa | Thăng Trường | Xã Bình Sa |
47 | Bình An, Bình Trung, Bình Tú | Thăng Điền | Xã Bình Trung |
48 | Bình Phú, Bình Quế | Thăng Phú | Xã Bình Phú (xã Bình Chánh cũ) |
49 | Bình Lãnh, Bình Trị, Bình Định | Đông Dương | Xã Bình Trị |
50 | Quế Mỹ, Quế Hiệp, Quế Thuận, Quế Châu | Quế Sơn Trung | Xã Quế Thuận |
51 | Đông Phú, Quế Minh, Quế An, Quế Long, Quế Phong | Quế Sơn | Thị trấn Đông Phú |
52 | Hương An, Quế Xuân 1, Quế Xuân 2, Quế Phú | Xuân Phú | Xã Quế Phú |
53 | Trung Phước, Quế Lộc | Nông Sơn | Thị trấn Trung Phước |
54 | Quế Lâm, Phước Ninh, Ninh Phước | Quế Phước | Xã Phước Ninh |
55 | Duy Thành, Duy Hải, Duy Nghĩa | Duy Nghĩa | Xã Duy Nghĩa |
56 | Nam Phước, Duy Phước, Duy Vinh | Nam Phước | Thị trấn Nam Phước |
57 | Duy Trung, Duy Sơn, Duy Trinh | Duy Xuyên | Xã Duy Trung |
58 | Duy Châu, Duy Hòa, Duy Phú, Duy Tân | Thu Bồn | Xã Duy Hòa |
59 | Điện Phương, Điện Minh, Vĩnh Điện | Điện Bàn | Phường Vĩnh Điện |
60 | Điện Nam Đông, Điện Nam Trung, Điện Dương, Điện Ngọc, Điện Nam Bắc | Điện Bàn Đông | Phường Điện Nam Trung |
61 | Điện An, Điện Thắng Nam, Điện Thắng Trung | An Thắng | Phường Điện An |
62 | Điện Thắng Bắc, Điện Hòa, Điện Tiến | Điện Bàn Bắc | Xã Điện Hòa |
63 | Điện Hồng, Điện Thọ, Điện Phước | Điện Bàn Tây | Xã Điện Thọ |
64 | Điện Phong, Điện Trung, Điện Quang | Gò Nổi | Xã Điện Trung |
65 | Minh An, Cẩm Phô, Sơn Phong, Cẩm Nam, Cẩm Kim | Hội An | Phường Sơn Phong và Minh An |
66 | Cẩm Châu, Cửa Đại, Cẩm Thanh | Hội An Đông | Phường Cẩm Châu |
67 | Thanh Hà, Tân An, Cẩm An, Cẩm Hà | Hội An Tây | Phường Tân An |
68 | Tân Hiệp | Tân Hiệp | Xã Tân Hiệp |
69 | Ái Nghĩa, Đại Hiệp, Đại Hòa, Đại An, Đại Nghĩa | Đại Lộc | Thị trấn Ái Nghĩa |
70 | Đại Đồng, Đại Hồng, Đại Quang | Hà Nha | Xã Đại Đồng |
71 | Đại Lãnh, Đại Hưng, Đại Sơn | Thượng Đức | Xã Đại Lãnh |
72 | Đại Phong, Đại Minh, Đại Cường | Vu Gia | Xã Đại Minh |
73 | Đại Tân, Đại Thắng, Đại Chánh, Đại Thanh | Phú Thuận | Xã Đại Thắng |
74 | Thạnh Mỹ | Thạnh Mỹ | Thị trấn Thạnh Mỹ |
75 | Cà Dy, Tà Bhinh, Tà Pơơ | Bến Giằng | Xã Tà Bhinh |
76 | Zuôih, Chà Vàl | Nam Giang | Xã Chà Vàl |
77 | Đắc Pre, Đắc Pring | Đắc Pring | Xã Đắc Pre |
78 | Đắc Tôi, La Dêê | La Dêê | Xã La Dêê |
79 | Chơ Chun, La Êê | La Êê | Xã La Êê |
80 | Tr’Hy, Ba | Sông Vàng | Xã Ba |
81 | A Ting, Jơ Ngây, Sông Kôn | Sông Kôn | Xã Jơ Ngây |
82 | Prao, Tà Lu, A Rooi, Zà Hung | Đông Giang | Thị trấn Prao |
83 | Kà Dăng, Mà Cooih | Bến Hiên | Xã Mà Cooih |
84 | Bhalee, Avương | Avương | Xã Bhalee |
85 | Atiêng, Dang, Anông, Lăng | Tây Giang | Xã Atiêng |
86 | Ch’ơm, Gari, Tr’hy, Axan | Hùng Sơn | Xã Axan |
87 | Tân Bình, Quế Tân, Quế Lưu | Hiệp Đức | Thị trấn Tân Bình |
88 | Thăng Phước, Bình Sơn, Quế Thọ, Bình Lâm | Việt An | Xã Bình Lâm |
89 | Sông Trà, Phước Gia, Phước Trà | Phước Trà | Xã Sông Trà |
90 | Khâm Đức, Phước Xuân | Khâm Đức | Thị trấn Khâm Đức |
91 | Phước Đức, Phước Mỹ, Phước Năng | Phước Năng | Xã Phước Năng |
92 | Phước Công, Phước Chánh | Phước Chánh | Xã Phước Chánh |
93 | Phước Lộc, Phước Kim, Phước Thành | Phước Thành | Xã Phước Thành |
94 | Phước Hòa, Phước Hiệp | Phước Hiệp | Xã Phước Hiệp |
Việc sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã và phường không chỉ góp phần tinh gọn bộ máy quản lý mà còn nâng cao hiệu quả phục vụ nhân dân. Hy vọng với thông tin chi tiết về Bản đồ, danh sách, trụ sở hành chính các xã sau sáp nhập thành phố Đà Nẵng năm 2025 sau sáp nhập được cập nhật trong bài viết sẽ hỗ trợ bạn tra cứu thông tin nhanh chóng và chính xác.
Đừng quên theo dõi Góc tư vấn của Điện Máy Chợ Lớn để biết thêm nhiều thông tin và kiến thức mới bạn nhé!
Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.