Sau khi thực hiện chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính theo Nghị quyết 202/2025/QH15, tỉnh Gia Lai đã chính thức tái cơ cấu hệ thống hành chính cấp xã với quy mô rộng lớn và hợp lý hơn. Tổng cộng 135 đơn vị cấp xã, bao gồm 110 xã và 25 phường, đã được tổ chức lại nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và phục vụ người dân. Bài viết dưới đây cung cấp cái nhìn toàn diện về cơ cấu hành chính cấp xã mới của tỉnh Gia Lai năm 2025.
Bản đồ, danh sách, trụ sở hành chính các xã sau sáp nhập tỉnh Gia Lai 2025
Theo Nghị quyết số 202/2025/QH15 của Quốc hội về việc tổ chức lại đơn vị hành chính cấp tỉnh, tỉnh Gia Lai mới chính thức được thành lập trên cơ sở hợp nhất toàn bộ diện tích và dân số của hai tỉnh trước đây là Bình Định và Gia Lai.
Tổng diện tích tự nhiên: 21.576,53 km²
Quy mô dân số: 3.583.693 người
Vị trí địa lý:
Đây là một trong những địa phương có diện tích và dân số lớn nhất khu vực miền Trung – Tây Nguyên sau khi thực hiện chủ trương sắp xếp.
Thông tin tổng quan về tỉnh Gia Lai mới sau sáp nhập
Theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025, trung tâm hành chính và chính trị của tỉnh Gia Lai mới được đặt tại khu vực trước đây thuộc tỉnh Bình Định. Việc lựa chọn vị trí này được xem xét dựa trên các yếu tố về hạ tầng giao thông, điều kiện kinh tế - xã hội, và khả năng kết nối khu vực.
Bản đồ hành chính cập nhật năm 2025 phản ánh đầy đủ sự thay đổi về địa giới hành chính sau sáp nhập. Các đơn vị hành chính cấp huyện, thị xã và thành phố được phân bổ lại nhằm đảm bảo hiệu quả quản lý nhà nước, đồng thời phục vụ tốt hơn nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội và an sinh cho người dân.
Dưới đây là hình ảnh chi tiết bản đồ tỉnh Gia Lai năm 2025 sau sáp nhập:
Bản đồ mới nhất của tỉnh Gia Lai năm 2025
Xem chi tiết tại: https://vnsdi.monre.gov.vn/bandohanhchinh/
Trong khuôn khổ triển khai Nghị quyết số 202/2025/QH15 của Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh, tỉnh Gia Lai đã trải qua quá trình điều chỉnh quy mô tổ chức hành chính ở cấp xã, phù hợp với định hướng tinh gọn bộ máy và nâng cao hiệu quả quản lý.
Theo phương án sắp xếp chính thức, tính đến năm 2025, toàn tỉnh Gia Lai có 135 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm: 110 xã, 25 phường.
Đáng chú ý, trong số này có 126 đơn vị được hình thành mới sau quá trình sáp nhập và điều chỉnh địa giới hành chính, cụ thể gồm 101 xã và 25 phường. Tuy nhiên, có 09 xã đặc thù không thuộc diện sắp xếp, vẫn giữ nguyên tổ chức và địa giới hành chính. Các xã này bao gồm: Ia O – huyện Ia Grai, Nhơn Châu, Ia Púch, Ia Mơ, Ia Pnôn, Ia Nan, Ia Dom, Ia Chia, Krong.
STT | Các thị trấn, xã, phường sắp xếp | Tên xã, phường mới | Trụ sở làm việc |
---|---|---|---|
1 | Hải Cảng, phường Thị Nại, phường Trần Phú và phường Đống Đa | Phường Quy Nhơn | Thành ủy Quy Nhơn |
2 | Xã Nhơn Hội, xã Nhơn Lý, xã Nhơn Hải và phường Nhơn Bình | Phường Quy Nhơn Đông | Xã Nhơn Hội |
3 | Bùi Thị Xuân, Phước Mỹ | Phường Quy Nhơn Tây | Phường Bùi Thị Xuân |
4 | Phường Ngô Mây, phường Nguyễn Văn Cừ, phường Quang Trung và phường Ghềnh Ráng | Phường Quy Nhơn Nam | Phường Nguyễn Văn Cừ |
5 | Phường Trần Quang Diệu, phường Nhơn Phú | Phường Quy Nhơn Bắc | Phường Nhơn Phú |
6 | Xã Nhơn Châu | Xã Nhơn Châu | xã Nhơn Châu |
7 | Phường Bình Định, xã Nhơn Khánh và xã Nhơn Phúc | Phường Bình Định | Phường Bình Định |
8 | Phường Đập Đá, xã Nhơn Mỹ và xã Nhơn Hậu | Phường An Nhơn | Phường Đập Đá |
9 | Phường Nhơn Hưng và xã Nhơn An | Phường An Nhơn Đông | Phường Nhơn Hưng |
10 | Xã Nhơn Lộc và xã Nhơn Tân | Xã An Nhơn Tây | Xã Nhơn Lộc |
11 | Phường Nhơn Hòa và xã Nhơn Thọ | Phường An Nhơn Nam | Phường Nhơn Hòa |
12 | Phường Nhơn Thành, xã Nhơn Phong và xã Nhơn Hạnh | Phường An Nhơn Bắc | Xã Nhơn Phong |
13 | Phường Bồng Sơn và phường Hoài Đức | Phường Bồng Sơn | Phường Bồng Sơn |
14 | Phường Hoài Thanh, phường Tam Quan Nam và phường Hoài Thanh Tây | Phường Hoài Nhơn | Phường Hoài Thanh Tây |
15 | Phường Tam Quan và xã Hoài Châu | Phường Tam Quan | Phường Tam Quan |
16 | Phường Hoài Hương, xã Hoài Hải và xã Hoài Mỹ | Phường Hoài Nhơn Đông | Phường Hoài Hương |
17 | Phường Hoài Hảo và xã Hoài Phú | Phường Hoài Nhơn Tây | Phường Hoài Hảo |
18 | Phường Hoài Tân và phường Hoài Xuân | Phường Hoài Nhơn Nam | Phường Hoài Tân |
19 | Phường Tam Quan Bắc, xã Hoài Sơn và xã Hoài Châu Bắc | Phường Hoài Nhơn Bắc | Phường Tam Quan Bắc |
20 | Thị trấn Ngô Mây; xã Cát Trinh và xã Cát Tân | Xã Phù Cát | Thị trấn Ngô Mây |
21 | Xã Cát Nhơn và xã Cát Tường | Xã Xuân An | Xã Cát Tường |
22 | Xã Cát Hưng, xã Cát Thắng và xã Cát Chánh | Xã Ngô Mây | Xã Cát Hưng |
23 | Thị trấn Cát Tiến, xã Cát Thành và xã Cát Hải | Xã Cát Tiến | Thị trấn Cát Tiến |
24 | Thị trấn Cát Khánh, xã Cát Minh và xã Cát | Xã Đề Gi | Thị trấn Cát Khánh |
25 | Xã Cát Hanh và xã Cát Hiệp | Xã Hòa Hội | Xã Cát Hanh |
26 | Xã Cát Lâm và xã Cát Sơn | Xã Hội Sơn | Xã Cát Lâm |
27 | Thị trấn Phù Mỹ, xã Mỹ Quang và xã Mỹ Chánh Tây | Xã Phù Mỹ | Thị trấn Phù Mỹ |
28 | Xã Mỹ Chánh, xã Mỹ Thành và xã Mỹ Cát | Xã An Lương | Xã Mỹ Chánh |
29 | Xã Mỹ Lợi, xã Mỹ Phong và thị trấn Bình Dương | Xã Bình Dương | Thị trấn Bình Dương |
30 | Xã Mỹ An, xã Mỹ Thọ và xã Mỹ Thắng | Xã Phù Mỹ Đông | Xã Mỹ An |
31 | Xã Mỹ Trinh và xã Mỹ Hòa | Phù Mỹ Tây | Xã Mỹ Trinh |
32 | Xã Mỹ Tài và xã Mỹ Hiệp | Xã Phù Mỹ Nam | Xã Mỹ Hiệp |
33 | Xã Mỹ Đức; xã Mỹ Châu và xã Mỹ Lộc | Xã Phù Mỹ Bắc | Xã Mỹ Châu |
34 | Thị trấn Tuy Phước; thị trấn Diêu Trì; xã Phước Thuận; xã Phước Nghĩa và xã Phước Lộc | Xã Tuy Phước | Thị trấn Tuy Phước |
35 | Xã Phước Sơn; xã Phước Hòa và xã Phước Thắng | Xã Tuy Phước Đông | Xã Phước Sơn |
36 | Xã Phước An và xã Phước Thành | Xã Tuy Phước Tây | Xã Phước An |
37 | Xã Phước Hiệp; xã Phước Hưng và xã Phước Quang | Xã Tuy Phước Bắc | Xã Phước Quang |
38 | Thị trấn Phú Phong; xã Tây Xuân và xã Bình Nghi | Xã Tây Sơn | Thị trấn Phú Phong |
39 | Xã Tây Giang và xã Tây Thuận | Xã Bình Khê | Xã Tây Giang |
40 | Xã Vĩnh An; xã Bình Tường và xã Tây Phú | Xã Bình Phú | Xã Bình Tường |
41 | Xã Bình Thuận; xã Bình Tân và xã Tây An | Xã Bình Hiệp | Xã Bình Hòa |
42 | Thị trấn Tăng Bạt Hổ; xã Ân Phong; xã Ân Đức và xã Ân Tường Đông | Xã Hoài Ân | Thị trấn Tăng Bạt Hổ |
43 | Xã Ân Tường Tây; xã Ân Hữu và xã Đak Mang | Xã Ân Tường | Xã Ân Hữu |
44 | Xã Ân Nghĩa và xã Bok Tới | Xã Kim Sơn | Xã Ân Nghĩa |
45 | Xã Ân Sơn; xã Ân Tín và xã Ân Thạnh | Xã Vạn Đức | Xã Ân Tín |
46 | Xã Ân Hảo Tây; xã Ân Hảo Đông và xã Ân Mỹ | Xã Ân Hảo | Xã Ân Mỹ |
47 | Xã Canh Thuận; xã Canh Hòa; thị trấn Vân Canh và điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Canh Hiệp | Xã Vân Canh | Thị trấn Vân Canh |
48 | Xã Canh Vinh, xã Canh Hiển, xã Canh Hiệp và điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Canh Liên | Xã Canh Vinh | Xã Canh Vinh |
49 | Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Canh Liên | Xã Canh Liên | Xã Canh Liên |
50 | Thị trấn Vĩnh Thạnh và xã Vĩnh Hảo | Xã Vĩnh Thạnh | Thị trấn Vĩnh Thạnh |
51 | Xã Vĩnh Hiệp và xã Vĩnh Thịnh | Xã Vĩnh Thịnh | Xã Vĩnh Hiệp |
52 | Xã Vĩnh Thuận; xã Vĩnh Hòa và xã Vĩnh Quang | Xã Vĩnh Quang | Xã Vĩnh Quang |
53 | Xã Vĩnh Kim và xã Vĩnh Sơn | Xã Vĩnh Sơn | Xã Vĩnh Sơn |
54 | Xã An Hòa, xã An Quang và điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên của xã An Nghĩa | Xã An Hòa | Xã An Hòa |
55 | Xã An Tân; xã An Hưng và thị trấn An Lão | Xã An Lão | Thị trấn An Lão |
56 | Xã An Trung; xã An Dũng và xã An Vinh | Xã An Vinh | Xã An Dũng |
57 | Xã An Toàn và điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Nghĩa | Xã An Toàn | Xã An Toàn |
58 | Xã Tây Vinh; xã Tây Bình; xã Bình Hòa và xã Bình Thành | Xã Bình An | Xã Bình Hòa |
59 | Phường Tây Sơn, phường Hội Thương, phường Hoa Lư, phường Phù Đổng và xã Trà Đa | Phường Pleiku | UBND thành phố Pleiku |
60 | Phường Trà Bá, phường Chi Lăng và phường Hội Phú | Phường Hội Phú | UBND phường Chi Lăng |
61 | Phường Yên Thế, phường Đống Đa và phường Thống Nhất | Phường Thống Nhất | UBND phường Yên Thế |
62 | Phường Yên Đỗ, phường Diên Hồng, phường Ia Kring và xã Diên Phú | Phường Diên Hồng | Thành ủy Pleiku |
63 | Phường Thắng Lợi, xã An Phú và xã Chư Á | Phường An Phú | UBND xã An Phú |
64 | Xã Biển Hồ, xã Nghĩa Hưng và xã Chư Đang Ya, xã Hà Bầu | Xã Biển Hồ | UBND xã Biển Hồ |
65 | Xã Ia Kênh và xã Gào, cùng với xã Ia Pếch | Xã Gào | UBND xã |
66 | Thị trấn Ia Ly, xã Ia Mơ Nông và xã Ia Kreng | Xã Ia Ly | UBND thị trấn Ia Ly |
67 | Thị trấn Phú Hòa, xã Nghĩa Hòa và xã Hòa Phú | Xã Chư Păh | UBND huyện Chư Păh |
68 | Xã Ia Khươl, xã Đăk Tơ Ver và xã Hà Tây | Xã Ia Khươl | UBND xã Ia Khươl |
69 | Xã Ia Ka, xã Ia Nhin và xã Ia Phí | Xã Ia Phí | UBND xã Ia Ka |
70 | Thị trấn Chư Prông, xã Ia Phìn, xã Ia Kly và xã Ia Drang | Xã Chư Prông | UBND huyện Chư |
71 | Xã Thăng Hưng, xã Bàu Cạn và xã Bình Giáo | Xã Bàu Cạn | UBND xã Thăng Hưng |
72 | Xã Ia Boòng, xã Ia Me và xã Ia O | Xã Ia Boòng | UBND xã Ia Boòng |
73 | Xã Ia Lâu và xã Ia Piơr | Xã Ia Lâu | UBND xã Ia Piơr |
74 | Xã Ia Pia, xã Ia Ga và xã Ia Vê | Xã Ia Pia | UBND xã Ia Pia |
75 | Xã Ia Băng, xã Ia Tôr và xã Ia Bang | Xã Ia Tôr | UBND xã Ia Tôr |
76 | Thị trấn Chư Sê, xã Dun, xã Ia Blang, xã Ia Pal và xã Ia Glai | Xã Chư Sê | UBND huyện Chư Sê |
77 | Bờ Ngoong, Chư Pơng, Ia Tiêm, Bar Măih | Xã Bờ Ngoong | UBND xã Bờ Ngoong |
78 | Xã Ia Hlốp và xã Ia Ko, xã Ia Hla | Xã Ia Ko | UBND xã Ia Ko |
79 | Xã Kông Htok, xã Ayun và xã AlBá | Xã AlBá | UBND xã Kông Htok |
80 | Thị trấn Nhơn Hòa, xã Chư Don và xã Ia Phang | Xã Chư Pưh | Huyện ủy Chư Pưh |
81 | Xã Ia Le và xã Ia Blứ | Xã Ia Le | UBND xã Ia Le |
82 | Xã Ia Dreng, xã Ia Hrú và xã Ia Rong, xã HBông | Xã Ia Hrú | UBND xã Ia Hrú |
83 | Phường Tây Sơn, phường An Phú, phường Ngô Mây, phường An Phước, phường An Tân và xã Thành An | Phường An Khê | UBND thị xã An Khê |
84 | Phường An Bình và xã Tân An, xã Cư An | Phường An Bình | UBND phường An Bình |
85 | Xã Tú An, xã Xuân An, xã Cửu An và xã Song An | Xã Cửu An | UBND xã Cửu An |
86 | Thị trấn Đak Pơ, xã Hà Tam, xã An Thành và xã Yang Bắc | Xã Đak Pơ | Trụ sở UBND huyện Đak Pơ |
87 | Xã Phú An và xã Ya Hội | Xã Ya Hội | UBND xã Phú An |
88 | Trấn Kbang, xã Lơ Ku và xã Đak Smar | Xã Kbang | Trụ sở UBND huyện Kbang |
89 | Xã Kông Bơ La, xã Đông và xã Nghĩa An | Xã Kông Bơ La | UBND xã Kông Bơ La |
90 | Xã Kông Lơng Khơng và xã Tơ Tung | Xã Tơ Tung | UBND xã Kông Lơng Khơng |
91 | Xã Sơn Lang và Sơ Pai | Xã Sơn Lang | UBND xã Sơn Lang |
92 | Xã Đak Rong và Kon Pne | Xã Đak Rong | UBND Đak Rong |
93 | Thị trấn Kông Chro, xã Yang Trung và xã Yang Nam | Xã Kông Chro | Trụ sở UBND huyện Kông Chro |
94 | Đăk Tơ Pang, Kông Yang và Ya Ma | Xã Ya Ma | UBND xã Kông Yang |
95 | Xã Chư Krey và xã An Trung | Xã Chư Krey | UBND xã An Trung |
96 | Xã SRó và xã Đăk Kơ Ning | Xã SRó | UBND xã SRó |
97 | Xã Đăk Song và xã Đăk Pling | Xã Đăk Song | UBND xã Đăk Song |
98 | Xã Đăk Pơ Pho và xã Chơ Long | Xã Chơ Long | UBND xã Chơ Long |
99 | Phường Đoàn Kết, phường Sông Bờ, phường Cheo Reo và phường Hòa Bình | Phường Ayun Pa | UBND thị xã Ayun Pa |
100 | Xã Ia Rbol và xã Chư Băh | Xã Ia Rbol | UBND xã Chư Băh |
101 | Xã Ia Rtô và xã Ia Sao | Xã Ia Sao | UBND xã Ia Sao |
102 | Thị trấn Phú Thiện, xã Ia Sol, xã Ia Piar và xã Ia Yeng | Xã Phú Thiện | Trụ sở UBND huyện Phú Thiệ |
103 | Xã Chư A Thai, xã Ayun Hạ và xã Ia AKe | Xã Chư A Thai | UBND xã Ia AKe |
104 | Xã Chrôh Pơnan, xã Ia Hiao và xã Ia Peng | Xã Ia Hiao | UBND Ia Hiao |
105 | Xã Chư Răng và xã Pờ Tó | Xã Pờ Tó | UBND xã Pờ Tó |
106 | Xã Ia Mrơn, xã Kim Tân và xã Ia Trôk | Xã Ia Pa | UBND huyện Ia Pa |
107 | Xã Ia Tul, xã Ia Broăi, xã Ia Kdăm và xã Chư Mố | Xã Ia Tul | UBND xã Ia Tul |
108 | Thị trấn Phú Túc, xã Phú Cần, xã Chư Ngọc, xã Ia Mlah và xã Đất Bằng | Xã Phú Túc | Trụ sở UBND huyện Krông Pa |
109 | Xã Ia HDreh, xã Ia Rmok và xã Krông Năng | Xã Ia HDreh | UBND xã Ia HDreh |
110 | Xã Chư Rcăm, xã Ia Rsai và xã Chư Gu | Xã Ia Rsai | UBND xã Chư Rcăm |
111 | Xã Uar, Ia Rsươm và Chư Drăng | Xã Uar | UBND xã Uar |
112 | Thị trấn Đak Đoa, xã Tân Bình và xã Glar | Xã Đak Đoa | Trụ sở UBND huyện Đak Đoa |
113 | Xã Kon Gang, Đak Krong, Hneng, Nam Yang | Xã Kon Gang | UBND xã HNeng |
114 | Xã Ia Đơk, Ia Pêt, Ia Băng | Xã Ia Băng | UBND xã ADơk |
115 | Xã Hnol, xã Trang và xã KDang | Xã KDang | UBND xã HNol |
116 | Xã Đăk Sơmei và Hà Đông | Xã Đak Sơmei | UBND xã Đak Sơmei |
117 | Thị trấn Kong Dơng, xã Đăk Yă, Đăk Djăng, Hải Yang | Xã Mang Yang | UBND huyện Mang Yang |
118 | Xã Lơ Pang, xã Kon Thụp và xã Đê Ar | Xã Lơ Pang | UBND xã Kon Thụp |
119 | Xã Đăk Trôi và xã Kon Chiêng | Xã Kon Chiêng | BND xã Kon Chiêng |
120 | Xã Đak Ta Ley và xã Hra | Xã Hra | UBND xã Đak Ta Ley |
121 | Xã Ayun và Đăk Jơ Ta | Xã Ayun | UBND xã Đak Jơ Ta |
122 | Thị trấn Ia kha, Ia Grăng, Ia Bă | Xã Ia Grai | UBND huyện Ia Grai |
123 | Xã Ia Tô, xã Ia Krái và xã Ia Khai | Xã Ia Krái | UBND xã Ia Krái |
124 | Xã Ia Sao, xã Ia Yok, xã Ia Hrung và xã Ia Dêr | Xã Ia Hrung | UBND xã Ia Sao |
125 | Thị trấn Chư Ty và xã Ia Kriêng | Xã Đức Cơ | Trụ sở UBND huyện Đức Cơ |
126 | Xã Ia Đơk và Ia Kla | Xã Ia Dơk | UBND xã Ia Kla |
127 | Xã Ia Lang, xã Ia Krêl và xã Ia Din | Xã Ia Krêl | UBND xã Ia Din |
128 | Xã Ia O | Xã Ia O | xã Ia O |
129 | Xã Ia Púch | Xã Ia Púch | Ia Púch |
130 | Xã Ia Mơ | Xã Ia Mơ | Ia Mơ |
131 | Xã Ia Pnôn | Xã Ia Pnôn | Ia Pnôn |
132 | Xã Ia Nan | Xã Ia Nan | Ia Nan |
133 | Xã Ia Dom | Xã Ia Dom | Ia Dom |
134 | Xã Ia Chia | Xã Ia Chia | Ia Chia |
135 | Xã Krong | Xã Krong | Xã Krong |
Ngày 30/6/2025, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính đã ký ban hành các quyết định chính thức phê chuẩn nhân sự lãnh đạo chủ chốt của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai mới – đơn vị hành chính được hình thành sau khi hợp nhất tỉnh Gia Lai và tỉnh Bình Định.
Tại Quyết định số 1269/QĐ-TTg, ông Phạm Anh Tuấn, Phó Bí thư Tỉnh ủy Gia Lai (mới), nhiệm kỳ 2020–2025, được chỉ định giữ chức Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai (mới) nhiệm kỳ 2021–2026.
Cùng ngày, theo Quyết định số 1321/QĐ-TTg, danh sách Phó Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai mới cũng được công bố, gồm 7 đồng chí:
Nguyễn Tuấn Thanh – Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bình Định, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021–2026.
Nguyễn Tuấn Anh – Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Gia Lai, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai nhiệm kỳ 2021–2026.
Nguyễn Tự Công Hoàng – Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bình Định, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021–2026.
Lâm Hải Giang – Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bình Định, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021–2026.
Nguyễn Thị Thanh Lịch – Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Gia Lai, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai nhiệm kỳ 2021–2026.
Dương Mah Tiệp – Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Gia Lai, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai nhiệm kỳ 2021–2026.
Nguyễn Hữu Quế – Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Gia Lai, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai nhiệm kỳ 2021–2026.
Việc sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã và phường không chỉ góp phần tinh gọn bộ máy quản lý mà còn nâng cao hiệu quả phục vụ nhân dân. Hy vọng với thông tin chi tiết về Bản đồ, danh sách, trụ sở hành chính các xã sau sáp nhập tỉnh Gia Lai 2025 sau sáp nhập được cập nhật trong bài viết sẽ hỗ trợ bạn tra cứu thông tin nhanh chóng và chính xác.
Đừng quên theo dõi Góc tư vấn của Điện Máy Chợ Lớn để biết thêm nhiều thông tin và kiến thức mới bạn nhé!
Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.