Sau khi hợp nhất hai tỉnh Kon Tum và Quảng Ngãi theo Nghị quyết năm 2025, tỉnh Quảng Ngãi mới chính thức được thành lập với 96 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 86 xã, 9 phường và 1 đặc khu. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin bản đồ hành chính, danh sách sáp nhập các xã/phường/thị trấn và trụ sở làm việc tương ứng để tiện tra cứu và theo dõi.
Thành phố Quảng Ngãi sau sáp nhập - trung tâm hành chính mới của tỉnh
Theo Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, tỉnh Quảng Ngãi mới được hình thành trên cơ sở hợp nhất toàn bộ diện tích và dân số của hai tỉnh Kon Tum và Quảng Ngãi trước đây. Sau khi hợp nhất tỉnh Quảng Ngãi và tỉnh Kon Tum, đơn vị hành chính mới mang tên gọi là tỉnh Quảng Ngãi.
Theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025, trung tâm chính trị - hành chính của tỉnh Quảng Ngãi được đặt tại thành phố Quảng Ngãi, thuộc địa giới hành chính tỉnh Quảng Ngãi hiện nay.
Sau khi sáp nhập, tỉnh Quảng Ngãi có tổng diện tích tự nhiên là 14.832,548 km², dân số khoảng 2.161.755 người. Quảng Ngãi hiện là tỉnh lớn thứ 4 cả nước, chỉ xếp sau Lâm Đồng (24.233,1 km²), Gia Lai (21.576,5 km²) và Đắk Lắk (18.096,4 km²).
Vị trí địa lý tỉnh Quảng Ngãi tiếp giáp các khu vực:
Bản đồ hành chính mới nhất của tỉnh Quảng Ngãi sau sáp nhập:
Theo bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ngãi sau khi sáp nhập, toàn tỉnh hiện có 96 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm: 86 xã, 09 phường và 01 đặc khu.
Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ngãi sau sáp nhập
Đặc khu Lý Sơn thuộc tỉnh Quảng Ngãi
Đặc khu Lý Sơn
Tra cứu chi tiết tại: https://vnsdi.monre.gov.vn/bandohanhchinh/
Theo Điều 1 của Nghị quyết 1677/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi năm 2025, sau khi sáp nhập, tỉnh Quảng Ngãi mới có tổng cộng 96 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm: 86 xã, 09 phường và 01 đặc khu.
Trong đó:
Danh sách tên và trụ sở làm việc của các xã, phường, đặc khu mới như sau:
STT | Các thị trấn, xã, phường sắp xếp | Tên xã, phường mới | Trụ sở làm việc |
---|---|---|---|
1 | Phường Nguyễn Nghiêm (TP Quảng Ngãi cũ), phường Trần Hưng Đạo, phường Nghĩa Chánh và phường Chánh Lộ | Phường Cẩm Thành | Thành ủy Quảng Ngãi |
2 | Phường Nghĩa Lộ, phường Trần Phú, phường Lê Hồng Phong, phường Quảng Phú | Phường Nghĩa Lộ | UBND phường Nghĩa Lộ |
3 | Phường Trương Quang Trọng và các xã Tịnh Ấn Tây, Tịnh Ấn Đông, Tịnh An | Phường Trương Quang Trọng | UBND phường Trương Quang Trọng |
4 | Phường Phổ Văn, phường Phổ Quang, xã Phổ An và xã Phổ Thuận | Phường Trà Câu | UBND phường Phổ Văn |
5 | Phường Nguyễn Nghiêm (thị xã Đức Phổ cũ), Phổ Hòa, Phổ Minh, Phổ Vinh và Phổ Ninh | Phường Đức Phổ | UBND thị xã Đức Phổ |
6 | Phường Phổ Thạnh và xã Phổ Châu | Phường Sa Huỳnh | UBND phường Phổ Thạnh |
7 | Xã An Phú, Nghĩa Dõng, Tịnh Hòa và Nghĩa Dũng | Xã An Phú | UBND xã Nghĩa Dũng |
8 | Xã Phổ Nhơn, xã Phổ Phong | Xã Nguyễn Nghiêm | UBND xã Phổ Nhơn |
9 | Xã Tịnh Khê, xã Tịnh Châu, xã Tịnh Long, xã Tịnh Kỳ, xã Tịnh Thiện | Xã Tịnh Khê | UBND xã Tịnh Khê |
10 | Xã Phổ Khánh, xã Phổ Cường | Xã Khánh Cường | UBND xã Phổ Cường |
11 | Thị trấn Châu Ổ, xã Bình Nguyên, xã Bình Long, xã Bình Trung, xã Bình Dương, xã Bình Chánh, xã Bình Thạnh | Xã Bình Sơn | Trung tâm hành chính huyện Bình Sơn (cũ) |
12 | Xã Bình Minh, xã Bình Khương, xã Bình An | Xã Bình Minh | UBND xã Bình Minh |
13 | Xã Bình Chương, xã Bình Mỹ | Xã Bình Chương | UBND xã Bình Chương |
14 | Xã Bình Hiệp, xã Bình Thanh, xã Bình Tân Phú, xã Bình Châu, xã Tịnh Hòa | Xã Đông Sơn | UBND xã Bình Tân Phú |
15 | Xã Bình Phước, xã Bình Trị, xã Bình Hải, xã Bình Thuận, xã Bình Hòa | Xã Vạn Tường | UBND xã Bình Trị |
16 | Xã Tịnh Giang, xã Tịnh Đông, xã Tịnh Minh | Xã Trường Giang | UBND xã Tịnh Đông |
17 | Xã Tịnh Bắc, xã Tịnh Hiệp, xã Tịnh Trà | Xã Ba Gia | UBND xã Tịnh Bắc |
18 | Xã Tịnh Bình, xã Tịnh Sơn, thị trấn Tịnh Hà | Xã Sơn Tịnh | Trung tâm hành chính huyện Sơn Tịnh |
19 | Xã Tịnh Thọ, xã Tịnh Phong | Xã Thọ Phong | UBND xã Tịnh Phong |
20 | Thị trấn La Hà, xã Nghĩa Trung, xã Nghĩa Thương, xã Nghĩa Hòa | Xã Tư Nghĩa | Huyện ủy Tư Nghĩa (cũ) |
21 | Xã Nghĩa Thuận, xã Nghĩa Kỳ, xã Nghĩa Điền | Xã Nghĩa Giang | UBND xã Nghĩa Kỳ |
22 | Thị trấn Sông Vệ, xã Nghĩa Hiệp, xã Nghĩa Phương | Xã Vệ Giang | UBND thị trấn Sông Vệ (cũ) |
23 | Xã Nghĩa Lâm, xã Nghĩa Sơn, xã Nghĩa Thắng | Xã Trà Giang | UBND xã Nghĩa Thắng |
24 | Thị trấn Chợ Chùa, xã Hành Trung, xã Hành Thuận | Xã Nghĩa Hành | UBND huyện Nghĩa Hành |
25 | Xã Hành Phước, xã Hành Đức, xã Hành Thịnh | Xã Đình Cương | UBND xã Hành Phước |
26 | Xã Hành Thiện, xã Hành Tín Đông, xã Hành Tín Tây | Xã Thiện Tín | UBND xã Hành Thiện |
27 | Xã Hành Nhân, xã Hành Minh, xã Hành Dũng | Xã Phước Giang | UBND xã Hành Dũng |
28 | Xã Thắng Lợi, xã Đức Nhuận, xã Đức Hiệp | Xã Long Phụng | UBND xã Đức Nhuận |
29 | Xã Đức Chánh, xã Đức Thạnh, xã Đức Minh | Xã Mỏ Cày | UBND xã Đức Thạnh |
30 | Xã Đức Phú, xã Đức Tân, thị trấn Mộ Đức, xã Đức Hòa | Xã Mộ Đức | Huyện ủy Mộ Đức (cũ) |
31 | Xã Đức Phong, xã Đức Lân | Xã Lân Phong | UBND xã Đức Phong |
32 | Xã Trà Xuân, xã Trà Sơn, xã Trà Thủy | Xã Trà Bồng | UBND huyện Trà Bồng (cũ) |
33 | Xã Trà Phú, xã Trà Bình, xã Trà Giang | Xã Đông Trà Bồng | UBND xã Trà Bình |
34 | Xã Trà Tân, xã Trà Bùi | Xã Cà Đam | UBND xã Trà Tân |
35 | Xã Trà Lâm, xã Trà Hiệp, xã Trà Thanh | Xã Thanh Bồng | UBND xã Trà Hiệp |
36 | Xã Trà Tây, xã Hương Trà | Xã Tây Trà Bồng | UBND xã Hương Trà |
37 | Xã Trà Phong, xã Trà Xinh, xã Sơn Trà | Xã Tây Trà | UBND xã Trà Phong |
38 | Thị trấn Di Lăng, xã Sơn Bao, xã Sơn Thượng | Xã Sơn Hà | UBND thị trấn Di Lăng (cũ) |
39 | Xã Sơn Ba, xã Sơn Kỳ | Xã Sơn Kỳ | UBND xã Sơn Kỳ |
40 | Xã Sơn Cao, xã Sơn Giang, xã Sơn Linh | Xã Sơn Linh | UBND xã Sơn Giang |
41 | Xã Sơn Hạ, xã Sơn Nham, xã Sơn Thành | Xã Sơn Hạ | UBND xã Sơn Hạ |
42 | Xã Sơn Hải, xã Sơn Thủy, xã Sơn Trung | Xã Sơn Thủy | UBND xã Sơn Hải |
43 | Xã Sơn Lập, xã Sơn Tinh, xã Sơn Mùa | Xã Sơn Tây Hạ | UBND xã Sơn Tinh |
44 | Xã Sơn Tân, xã Sơn Dung, xã Sơn Long | Xã Sơn Tây | UBND xã Sơn Dung |
45 | Xã Sơn Mùa, xã Sơn Liên, xã Sơn Bua | Xã Sơn Tây Thượng | UBND huyện Sơn Tây (cũ) |
46 | Xã Long Hiệp, xã Long Môn, xã Thanh An | Xã Minh Long | Văn phòng HĐND và UBND huyện Minh Long (cũ) |
47 | Xã Long Sơn, xã Long Mai | Xã Sơn Mai | UBND xã Long Sơn |
48 | Xã Ba Ngạc, xã Ba Tiêu, xã Ba Vì | Xã Ba Vì | UBND xã Ba Vì |
49 | Xã Ba Tô, xã Ba Nam, xã Ba Lế | Xã Ba Tô | UBND xã Ba Tô |
50 | Xã Ba Dinh, xã Ba Giang | Xã Ba Dinh | UBND xã Ba Dinh |
51 | Thị trấn Ba Tơ, xã Ba Bích, xã Ba Cung | Xã Ba Tơ | Văn phòng HĐND và UBND huyện Ba Tơ (cũ) |
52 | Xã Ba Động, xã Ba Thành, xã Ba Liên | Xã Ba Động | UBND xã Ba Động |
53 | Xã Ba Vinh, xã Ba Điền | Xã Ba Vinh | UBND xã Ba Vinh |
54 | Xã Ba Trang, xã Ba Khâm | Xã Đặng Thùy Trâm | UBND xã Ba Trang |
55 | Xã Ba Xa | Xã Ba Xa | UBND xã Ba Xa |
56 | Huyện Lý Sơn | Đặc khu Lý Sơn | Trung tâm hành chính huyện Lý Sơn (cũ) |
57 | Phường Quyết Thắng, Quang Trung, Thống Nhất, Thắng Lợi và Trường Chinh | Phường Kon Tum | Phường Thắng Lợi |
58 | Phường Ngô Mây, Duy Tân và xã Đăk Cấm | Phường Đăk Cấm | Phường Duy Tân |
59 | Phường Nguyễn Trãi, Lê Lợi và Trần Hưng Đạo | Phường Đăk BLa | Phường Lê Lợi |
60 | Xã Kroong, Ngọk Bay và Vinh Quang | Xã Ngọk Bay | Xã Ngọk Bay |
61 | Xã Đăk Năng, Ia Chim và Đoàn Kết | Xã Ia Chim | Xã Ia Chim |
62 | Xã Đăk Blà, Đăk Rơ Wa, Chư Hreng và Hòa Bình | Xã Đăk Rơ Wa | Xã Chư Hreng |
63 | Xã Đăk Long và xã Đăk Pxi | Xã Đăk Pxi | Xã Đăk Long |
64 | Xã Đăk Mar và xã Đăk Hring | Xã Đăk Mar | Xã Đăk Mar |
65 | Xã Đăk Ui và xã Đăk Ngọk | Xã Đăk Ui | Xã Đăk Ngọk |
66 | Xã Ngọk Wang và xã Ngọk Réo | Xã Ngọk Réo | Xã Ngọk Wang |
67 | Thị trấn Đăk Hà và các xã Hà Mòn, Đăk La | Xã Đăk Hà | Thị trấn Đăk Hà |
68 | Xã Ngọk Tụ và xã Đăk Rơ Nga | Xã Ngọk Tụ | Xã Ngọk Tụ |
69 | Xã Tân Cảnh, Pô Kô, Diên Bình và thị trấn Đăk Tô | Xã Đăk Tô | Thị trấn Đăk Tô (cũ) |
70 | Xã Kon Đào, Đăk Trăm và Văn Lem | Xã Kon Đào | Xã Đăk Trăm |
71 | Xã Đăk Sao và xã Đăk Na | Xã Đăk Sao | Xã Đăk Sao |
72 | Xã Tu Mơ Rông, Đăk Hà | Xã Đăk Tờ Kan | Xã Đăk Hà |
73 | Xã Măng Ri, Tê Xăng, Ngọk Lây, Văn Xuôi và Ngọk Yêu | Xã Măng Ri | Xã Tê Xăng |
74 | Xã Pờ Y, Đăk Xú và thị trấn Plei Kần | Xã Bờ Y | Thị trấn Plei Kần (cũ) |
75 | Xã Sa Loong và xã Đăk Kan | Xã Sa Loong | Xã Đăk Kan |
76 | Xã Đăk Dục, xã Đăk Nông và xã Đăk Ang | Xã Dục Nông | Xã Đăk Dục |
77 | Xã Đăk Choong và xã Xốp | Xã Xốp | Xã Đăk Choong |
78 | Xã Mường Hoong và xã Ngọc Linh | Xã Ngọc Linh | Xã Ngọc Linh |
79 | Xã Đăk Nhoong, Đăk PLô và xã Đăk Man | Xã Đăk PLô | Xã Đăk PLô |
80 | Thị trấn Đăk Glei và xã Đăk Pék | Xã Đăk Pék | Thị trấn Đăk Glei (cũ) |
81 | Xã Đăk Kroong và xã Đăk Môn | Xã Đăk Môn | Xã Đăk Môn |
82 | Thị trấn Sa Thầy và các xã Sa Nhơn, Sa Sơn | Xã Sa Thầy | Thị trấn Sa Thầy (cũ) |
83 | Xã Sa Bình, Sa Nghĩa và Hơ Moong | Xã Sa Bình | Xã Hơ Moong |
84 | Xã Ya Ly, Ya Xiêr và xã Ya Tăng | Xã Ya Ly | Xã Ya Xiêr |
85 | Xã Ia Tơi và xã Ia Dom | Xã Ia Tơi | Xã Ia Tơi |
86 | Xã Đăk Tơ Lung và Đăk Kôi | Xã Đăk Kôi | Xã Đăk Tơ Lung |
87 | Xã Đăk Ruồng, Đăk Tờ Re và Tân Lập | Xã Kon Braih | Xã Tân Lập |
88 | Thị trấn Đăk Rve và Đăk Pne | Xã Đăk Rve | Thị trấn Đăk Rve (cũ) |
89 | Xã Đăk Tăng, Măng Cành và thị trấn Măng Đen | Xã Măng Đen | Thị trấn Măng Đen (cũ) |
90 | Xã Đăk Nên, Đăk Ring, Măng Bút | Xã Măng Bút | Xã Đăk Ring |
91 | Xã Hiếu, Pờ Ê, Ngọk Tem | Xã Kon Plông | Xã Hiếu |
92 | Xã Tu Mơ Rông, Đăk Hà | Xã Tu Mơ Rông | Xã Đăk Hà |
93 | Xã Đăk Long | Xã Đăk Long | Xã Đăk Long |
94 | Xã Mô Rai | Xã Mô Rai | Xã Mô Rai |
95 | Xã Ia Đal | Xã Ia Đal | Xã Ia Đal |
96 | Xã Rờ Kơi | Xã Rờ Kơi | Xã Rờ Kơi |
Việc sắp xếp lại các đơn vị hành chính không chỉ giúp tinh gọn bộ máy quản lý, mà còn mở ra cơ hội phát triển đồng đều cho toàn tỉnh Quảng Ngãi mới sau sáp nhập. Hy vọng danh sách và thông tin trụ sở các xã, phường trong bài viết sẽ giúp bạn dễ dàng tra cứu và nắm bắt tình hình địa phương.
Đừng quên theo dõi Góc tư vấn của Điện Máy Chợ Lớn để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích khác về đời sống, hành chính và công nghệ nhé!
Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.