Sau khi sáp nhập, tỉnh Thái Nguyên đã có sự thay đổi lớn về địa giới hành chính với tổng cộng 92 đơn vị cấp xã, bao gồm 77 xã và 15 phường. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp bản đồ hành chính mới nhất cùng danh sách đầy đủ tên gọi, phạm vi sắp xếp và trụ sở làm việc của từng xã, phường. Đây là thông tin quan trọng phục vụ cho việc tra cứu, quản lý và tiếp cận hành chính địa phương sau điều chỉnh.
Bản đồ, danh sách, trụ sở các xã sau sáp nhập tỉnh Thái Nguyên
Theo Nghị quyết số 202/2025/QH15, toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên đã được sắp xếp, hợp nhất thành một đơn vị hành chính mới, mang tên tỉnh Thái Nguyên, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Thái Nguyên hiện nay.
Sau khi sáp nhập theo Nghị quyết số 202/2025/QH15, tỉnh Thái Nguyên mới có tổng diện tích 8.375,21 km², đạt 104,69% so với tiêu chuẩn về diện tích theo quy định hiện hành. Về dân số, toàn tỉnh có 1.799.489 người, tương đương 199,94% mức chuẩn, đáp ứng đầy đủ các điều kiện về quy mô đơn vị hành chính cấp tỉnh.
Hợp nhất tỉnh Thái Nguyên và Bắc Kạn, mang tên tỉnh Thái Nguyên
Về vị trí địa lý, tỉnh Thái Nguyên giáp ranh với các tỉnh Bắc Ninh, Cao Bằng, Lạng Sơn, Phú Thọ, Tuyên Quang và thành phố Hà Nội.
Sau khi thực hiện sáp nhập theo Nghị quyết số 202/2025/QH15, tỉnh Thái Nguyên mới đã có sự điều chỉnh rõ rệt về địa giới hành chính. Việc cập nhật bản đồ hành chính là cần thiết để người dân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý dễ dàng nắm bắt phạm vi từng khu vực, từ đó phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý, quy hoạch và phát triển.
Dưới đây là bản đồ hành chính mới nhất của tỉnh Thái Nguyên sau khi sáp nhập:
Bản đồ hành chính mới nhất của tỉnh Thái Nguyên
Sau khi sắp xếp lại đơn vị hành chính, tỉnh Thái Nguyên hiện có tổng cộng 92 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 77 xã và 15 phường. Trong đó
Dưới đây là tên và trụ sở làm việc của các xã, phường, đặc khu mới:
STT | Số ĐVHC cấp xã trước sắp xếp | Phường, xã sau sắp xếp | Nơi đặt trụ sở |
---|---|---|---|
1 | Phường Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Túc Duyên, Đồng Quang, Quang Trung, Hoàng Văn Thụ, Tân Thịnh | Phường Phan Đình Phùng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND |
2 | Chùa Hang, Cao Ngạn, Đồng Bẩm, Linh Sơn, Huống Thượng | Phường Linh Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Đồng Bẩm |
3 | Phú Xá, Trung Thành, Tân Thành, Tân Lập, Tích Lương | Phường Tích Lương | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Tích Lương |
4 | Hương Sơn, Gia Sàng, Đồng Liên, Cam Giá | Phường Gia Sàng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Cam Giá |
5 | Thịnh Đán, Quyết Thắng, Phúc Hà | Phường Quyết Thắng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Thịnh Đán |
6 | Tân Long, Sơn Cẩm, Quan Triều, Quang Vinh | Phường Quan Triều | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Tân Long |
7 | Tân Cương, Thịnh Đức (TP Thái Nguyên) và Bình Sơn (TP Sông Công) | Xã Tân Cương | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Cương |
8 | Phúc Xuân, Phúc Trìu (TP Thái Nguyên), Hùng Sơn, Tân Thái (Đại Từ), Phúc Tân (Phổ Yên) | Xã Đại Phúc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phúc Xuân |
9 | Bình Thuận, Khôi Kỳ, Mỹ Yên, Lục Ba | Xã Đại Từ | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Thuận |
10 | Minh Tiến, Đức Lương, Phúc Lương | Xã Đức Lương | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đức Lương |
11 | Phú Thịnh, Bản Ngoại, Phú Cường | Xã Phú Thịnh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bản Ngoại |
12 | La Bằng, Hoàng Nông, Tiên Hội | Xã La Bằng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hoàng Nông |
13 | Phú Lạc, Phục Linh, Tân Linh | Xã Phú Lạc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Linh |
14 | An Khánh, Cù Vân, Hà Thượng | Xã An Khánh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cù Vân |
15 | Quân Chu, Cát Nê | Xã Quân Chu | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Quân Chu |
16 | Vạn Phú, Văn Yên | Xã Vạn Phú | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Vạn Phú |
17 | Yên Lãng, Phú Xuyên | Xã Phú Xuyên | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Lãng |
18 | Ba Hàng, Hồng Tiến, Bãi Bông, Đắc Sơ | Phường Phổ Yên | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND TP Phổ Yên |
19 | Nam Tiến, Đồng Tiến, Tân Hương, Tiên Phong | Phường Vạn Xuân | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Nam Tiến |
20 | Trung Thành, Đông Cao, Tân Phú, Thuận Thành | Phường Trung Thành | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Trung Thành |
21 | Minh Đức, Bắc Sơn, Phúc Thuận | Phường Phúc Thuận | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Bắc Sơn |
22 | Thành Công, Vạn Phái | Xã Thành Công | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thành Công |
23 | Hương Sơn, Nhã Lộng, Xuân Phương, Úc Kỳ, Bảo Lý | Xã Phú Bình | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND tại Huyện ủy Phú Bình |
24 | Tân Hòa, Tân Kim, Tân Thành | Xã Tân Thành | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Thành |
25 | Điềm Thụy, Thượng Đình, Hà Châu, Nga My | Xã Điềm Thụy | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Điềm Thụy |
26 | Kha Sơn, Lương Phú, Tân Đức, Thanh Ninh, Dương Thành | Xã Kha Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phú Lương |
27 | Tân Khánh, Bàn Đạt, Đào Xá | Xã Tân Khánh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Khánh |
28 | Hóa Thượng, Sông Cầu, Minh Lập, Hóa Trung | Xã Đồng Hỷ | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Đồng Hỷ hiện nay |
29 | Quang Sơn, Tân Long | Xã Quang Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quang Sơn |
30 | Trại Cau, Hợp Tiến | Xã Trại Cau | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Trại Cau |
31 | Nam Hòa, Cây Thị | Xã Nam Hòa | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nam Hòa |
32 | Văn Hán, Khe Mo | Xã Văn Hán | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Văn Hán |
33 | Hòa Bình, Văn Lăng | Xã Văn Lăng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Văn Lăng |
34 | Thắng Lợi, Phố Cò, Cải Đan | Phường Sông Công | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Thành ủy Sông Công hiện nay |
35 | Bá Xuyên, Mỏ Chè, Châu Sơn | Phường Bá Xuyên | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bá Xuyên |
36 | Bách Quang, Lương Sơn, Tân Quang | Phường Bách Quang | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Bách Quang |
37 | Thị trấn Giang Tiên, Đu, Yên Lạc, Động Đạt | Xã Phú Lương | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Phú Lương hiện nay |
38 | Tức Tranh, Cổ Lũng, Vô Tranh, Phú Đô | Xã Vô Tranh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tức Tranh |
39 | Yên Ninh, Yên Đổ, Yên Trạch | Xã Yên Trạch | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Đổ |
40 | Hợp Thành, Ôn Lương, Phủ Lý | Xã Hợp Thành | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phủ Lý |
41 | Chợ Chu, Phúc Chu, Bảo Linh, Đồng Thịnh | Xã Định Hóa | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Định Hóa hiện nay |
42 | Bình Yên, Trung Lương, Định Biên, Thanh Định | Xã Bình Yên | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Yên |
43 | Trung Hội, Phú Tiến, Bộc Nhiêu | Xã Trung Hội | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Trung Hội |
44 | Tân Dương, Phượng Tiến, Tân Thịnh | Xã Phượng Tiến | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Dương |
45 | Phú Đình, Điềm Mặc | Xã Phú Đình | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phú Đình |
46 | Bình Thành, Sơn Phú | Xã Bình Thành | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Thành |
47 | Kim Phượng, Quy Kỳ | Xã Kim Phượng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Kim Phượng |
48 | Lam Vỹ, Linh Thông | Xã Lam Vỹ | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lam Vỹ |
49 | Đình Cả, Phú Thượng, Lâu Thượng | Xã Võ Nhai | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Võ Nhai hiện nay |
50 | Dân Tiến, Bình Long, Phương Giao | Xã Dân Tiến | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Dân Tiến |
51 | Nghinh Tường, Vũ Chấn | Xã Nghinh Tường | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nghinh Tường |
52 | Thần Sa, Thượng Nung | Xã Thần Sa | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thần Sa |
53 | La Hiên, Cúc Đường | Xã La Hiên | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã La Hiên |
54 | Tràng Xá, Liên Minh | Xã Tràng Xá | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tràng Xá |
55 | Xã Sảng Mộc | Xã Sảng Mộc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Sảng Mộc |
56 | Xã Bằng Thành, xã Bộc Bố, xã Nhạn Môn và xã Giáo Hiệu | Xã Bằng Thành | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Pác Nặm |
57 | Xã Xuân La, xã An Thắng và xã Nghiên Loan | Xã Nghiên Loan | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nghiên Loan |
58 | Xã Công Bằng, xã Cổ Linh và xã Cao Tân | Xã Cao Minh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cổ Linh |
59 | Xã Cao Thượng, xã Nam Mẫu và xã Khang Ninh | Xã Ba Bể | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Khang Ninh |
60 | Xã Thượng Giáo, thị trấn Chợ Rã và xã Địa Linh | Xã Chợ Rã | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Ba Bể |
61 | Xã Bành Trạch, xã Phúc Lộc và xã Hà Hiệu | Xã Phúc Lộc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phúc Lộc |
62 | Xã Yến Dương, xã Chu Hương và xã Mỹ Phương | Xã Thượng Minh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Chu Hương |
63 | Xã Quảng Khê, xã Hoàng Trĩ, xã Đồng Phúc và xã Bằng Phúc | Xã Đồng Phúc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đồng Phúc |
64 | Xã Thượng Quan | Xã Thượng Quan | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thượng Quan |
65 | Xã Thượng Ân và xã Bằng Vân | Xã Bằng Vân | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bằng Vân |
66 | Xã Cốc Đán, thị trấn Vân Tùng và xã Đức Vân | Xã Ngân Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Ngân Sơn |
67 | Xã Trung Hòa và thị trấn Nà Phặc | Xã Nà Phặc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Nà Phặc |
68 | Xã Thuần Mang và xã Hiệp Lực | Xã Hiệp Lực | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hiệp Lực |
69 | Xã Xuân Lạc, xã Nam Cường và xã Đồng Lạc | Xã Nam Cường | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nam Cường |
70 | Xã Quảng Bạch và xã Tân Lập | Xã Quảng Bạch | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quảng Bạch |
71 | Xã Bản Thi, xã Yên Thịnh và xã Yên Thượng | Xã Yên Thịnh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Thịnh |
72 | Xã Ngọc Phái, xã Phương Viên, thị trấn Bằng Lũng và xã Bằng Lãng | Xã Chợ Đồn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Chợ Đồn |
73 | Xã Đại Sảo, xã Yên Mỹ và xã Yên Phong | Xã Yên Phong | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Phong |
74 | Xã Lương Bằng, xã Nghĩa Tá và xã Bình Trung | Xã Nghĩa Tá | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nghĩa Tá |
75 | Xã Vi Hương, thị trấn Phủ Thông, xã Tân Tú và xã Lục Bình | Xã Phủ Thông | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phủ Thông |
76 | Xã Quân Hà, xã Cẩm Giàng, xã Nguyên Phúc và xã Mỹ Thanh | Xã Cẩm Giàng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cẩm Giàng |
77 | Xã Sỹ Bình, xã Vũ Muộn và xã Cao Sơn | Xã Vĩnh Thông | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Vũ Muộn |
78 | Xã Đồng Thắng, xã Dương Phong, xã Quang Thuận | Xã Bạch Thông | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Dương Phong |
79 | Xã Dương Quang và xã Đôn Phong | Xã Phong Quang | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Dương Quang |
80 | Phường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Huyền Tụng và phường Đức Xuân | Phường Đức Xuân | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND tại Sở Tài chính Bắc Kạn cũ |
81 | Phường Sông Cầu, phường Phùng Chí Kiên, xã Nông Thượng và phường Xuất Hóa | Phường Bắc Kạn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Thành ủy - HĐND - UBND TP Bắc Kạn |
82 | Xã Kim Hỷ, xã Lương Thượng và xã Văn Lang | Xã Văn Lang | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Văn Lang |
83 | Xã Văn Vũ và xã Cường Lợi | Xã Cường Lợi | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cường Lợi |
84 | Thị trấn Yến Lạc, xã Sơn Thành và xã Kim Lư | Xã Na Rì | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Yến Lạc |
85 | Xã Văn Minh, xã Cư Lễ và xã Trần Phú | Xã Trần Phú | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cư Lễ |
86 | Xã Côn Minh, xã Quang Phong và xã Dương Sơn | Xã Côn Minh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quang Phong |
87 | Xã Xuân Dương, xã Đổng Xá và xã Liêm Thủy | Xã Xuân Dương | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Xuân Dương |
88 | Xã Tân Sơn, xã Cao Kỳ và xã Hòa Mục | Xã Tân Kỳ | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cao Kỳ |
89 | Xã Thanh Vận, xã Thanh Mai và xã Mai Lạp | Xã Thanh Mai | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thanh Mai |
90 | Xã Nông Hạ và xã Thanh Thịnh | Xã Thanh Thịnh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nông Hạ |
91 | Thị trấn Đồng Tâm, xã Quảng Chu và xã Như Cố | Xã Chợ Mới | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Chợ Mới |
92 | Xã Yên Cư, xã Bình Văn và xã Yên Hân | Xã Yên Bình | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Hân |
Việc cập nhật bản đồ hành chính và danh sách các đơn vị cấp xã sau sáp nhập không chỉ giúp người dân dễ dàng tra cứu thông tin mà còn hỗ trợ cơ quan quản lý trong công tác điều hành, quy hoạch và phát triển địa phương. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn cái nhìn rõ ràng và đầy đủ về bộ máy hành chính mới của tỉnh Thái Nguyên từ năm 2025.
Đừng quên theo dõi Góc tư vấn của Điện Máy Chợ Lớn để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích về đời sống mỗi ngày nhé!
Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.