Tỉnh An Giang – vùng đất đầu nguồn sông Cửu Long – đang bước vào giai đoạn chuyển mình mạnh mẽ sau khi hoàn tất việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết của Quốc hội năm 2025. Với cơ cấu hành chính mới gồm 102 xã, phường và đặc khu, An Giang kỳ vọng nâng cao hiệu quả quản lý, tinh gọn bộ máy và tạo nền tảng vững chắc cho phát triển kinh tế – xã hội toàn diện.
Bản đồ, danh sách, trụ sở các xã sau sáp nhập tỉnh An Giang 2025
Thực hiện theo Nghị quyết số 202/2025/QH15 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp xã trên toàn quốc, tỉnh An Giang đã chính thức hoàn tất công tác tái cấu trúc hệ thống hành chính cấp xã, tạo nền tảng cho một giai đoạn phát triển mới.
Sau khi hợp nhất, hai tỉnh An Giang và Kiên Giang được tổ chức lại thành một đơn vị hành chính cấp tỉnh duy nhất, mang tên gọi là tỉnh An Giang. Trung tâm chính trị – hành chính của tỉnh mới được đặt tại thành phố Rạch Giá, vốn là đô thị trung tâm của tỉnh Kiên Giang trước đây.
Dưới đây là bản đồ hành chính chi tiết tỉnh An Giang năm 2025, được cập nhật theo cơ cấu tổ chức mới sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam - Bộ Nông nghiệp và Môi trường công bố.
Bản đồ mới nhất của tỉnh An Giang năm 2025
Xem chi tiết tại: https://vnsdi.monre.gov.vn/bandohanhchinh/
Thực hiện chủ trương của Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính để tinh gọn tổ chức bộ máy, ngày 16/6/2025, Nghị quyết số 1654/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội chính thức có hiệu lực, quy định phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh An Giang.
Theo đó, sau khi hoàn tất quá trình sắp xếp, tỉnh An Giang được tổ chức với 102 đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể gồm: 85 xã, 14 phường, 03 đặc khu.
102 xã, phường, đặc khu tỉnh An Giang
Trong tổng số 102 đơn vị nêu trên, có:
Cụ thể danh sách tên và trụ sở làm việc của các xã, phường, đặc khu mới như sau:
STT | Tên xã, phường mới | Các xã, phường,đặc khu sắp xếp | Trụ sở |
---|---|---|---|
1 | Phường Rạch Giá | Vĩnh Quang, Vĩnh Thanh, Vĩnh Thanh Vân, Vĩnh Lạc, An Hòa, Vĩnh Hiệp, An Bình, Rạch Sỏi, Vĩnh Lợi | Thành ủy TP Rạch Giá |
2 | Phường Vĩnh Thông | Phi Thông, Vĩnh Thông, Mỹ Lâm (Hòn Đất) | UBND phường Vĩnh Thông |
3 | Phường Hà Tiên | Pháo Đài, Bình San, Mỹ Đức, Đông Hồ | UBND TP Hà Tiên |
4 | Phường Tô Châu | Tô Châu, Thuận Yên, Dương Hòa | UBND phường Tô Châu |
5 | Phường Long Xuyên | Mỹ Bình, Mỹ Long, Mỹ Xuyên, Mỹ Phước, Mỹ Quý, Mỹ Hòa | Phường Mỹ Hòa |
6 | Phường Bình Đức | Bình Đức, Bình Khánh, Mỹ Khánh | Phường Bình Khánh (169 Hàm Nghi) |
7 | Phường Mỹ Thới | Mỹ Thạnh, Mỹ Thới | UBND phường Mỹ Thới |
8 | Phường Châu Đốc | Vĩnh Ngươn, Châu Phú A, Châu Phú B, Vĩnh Mỹ, một phần Vĩnh Châu | Phường Châu Phú B |
9 | Phường Vĩnh Tế | Núi Sam, Vĩnh Tế, phần còn lại Vĩnh Châu | UBND phường Núi Sam |
10 | Phường Tân Châu | Long Thạnh, Long Sơn | Phường Long Thạnh |
11 | Phường Long Phú | Long Hưng, Long Châu, Long Phú | Phường Long Hưng |
12 | Phường Thới Sơn | Nhơn Hưng, Nhà Bàng, Thới Sơn | Phường Nhà Bàng |
13 | Phường Tịnh Biên | An Phú, Tịnh Biên, An Nông | UBND phường Tịnh Biên |
14 | Phường Chi Lăng | Núi Voi, Chi Lăng, Tân Lợi | UBND phường Chi Lăng |
15 | Xã Vĩnh Bình | Vĩnh Bình Bắc, Vĩnh Bình Nam, Bình Minh | Xã Bình Minh cũ |
16 | Xã Vĩnh Thuận | Vĩnh Thuận, Tân Thuận | Xã Vĩnh Thuận |
17 | Xã Vĩnh Phong | Vĩnh Phong, Phong Đông, thị trấn Vĩnh Thuận | UBND huyện Vĩnh Thuận cũ |
18 | Xã Vĩnh Hòa | Thạnh Yên A, Hòa Chánh, Vĩnh Hòa, Thạnh Yên | Xã Thạnh Yên cũ |
19 | Xã U Minh Thượng | An Minh Bắc, Minh Thuận | UBND huyện U Minh Thượng |
20 | Xã Đông Hòa | Đông Hòa, Đông Thạnh | UBND xã Đông Hòa |
21 | Xã Tân Thạnh | Tân Thạnh, Thuận Hòa | UBND xã Tân Thạnh |
22 | Xã Đông Hưng | Đông Hưng A, Vân Khánh Đông | UBND xã Đông Hưng A |
23 | Xã An Minh | Thứ Mười Một, Đông Hưng, Đông Hưng B | UBND huyện An Minh |
24 | Xã Vân Khánh | Vân Khánh, Vân Khánh Tây | UBND xã Vân Khánh |
25 | Xã Tây Yên | Tây Yên, Tây Yên A, Nam Thái A | UBND xã Tây Yên cũ |
26 | Xã Đông Thái | Nam Thái, Đông Thái, Nam Thái A | UBND xã Đông Thái |
27 | Xã An Biên | Thứ Ba, Đông Yên, Hưng Yên | UBND huyện An Biên |
28 | Xã Định Hòa | Thới Quản, Định Hòa, Thủy Liễu | UBND xã Định Hòa |
29 | Xã Gò Quao | Gò Quao, Vĩnh Phước B, Định An | UBND huyện Gò Quao |
30 | Xã Vĩnh Hòa Hưng | Vĩnh Hòa Hưng Bắc, Vĩnh Hòa Hưng Nam | Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam cũ |
31 | Xã Vĩnh Tuy | xã Vĩnh Thắng, xã Vĩnh Tuy, xã Vĩnh Phước A | UBND xã Vĩnh Thắng cũ |
32 | Xã Giồng Giềng | thị trấn Giồng Riềng, xã Bàn Tân Định, xã Thạnh Hòa, xã Bàn Thạch, xã Thạnh Bình | UBND huyện Giồng Riềng |
33 | Xã Thạnh Hưng | xã Thạnh Hưng, xã Thạnh Phước, xã Thạnh Lộc | UBND xã Thạnh Phước cũ |
34 | Xã Long Thạnh | xã Long Thạnh, xã Vĩnh Phú, xã Vĩnh Thạnh | UBND xã Long Thạnh |
35 | Xã Hòa Hưng | xã Hòa Lợi, xã Hòa Hưng, xã Hòa An | UBND xã Hòa Hưng |
36 | Xã Ngọc Chúc | xã Ngọc Chúc, xã Ngọc Thành, xã Ngọc Thuận | UBND xã Ngọc Chúc |
37 | Xã Hòa Thuận | xã Hòa Thuận, xã Ngọc Hòa | UBND xã Hòa Thuận |
38 | Xã Tân Hội | xã Tân Thành, xã Tân Hội, xã Tân An, xã Tân Hòa | UBND xã Tân Thành |
39 | Xã Tân Hiệp | xã Tân Hiệp B, thị trấn Tân Hiệp, xã Thạnh Đông B, xã Thạnh Đông | UBND huyện Tân Hiệp |
40 | Xã Thạnh Đông | xã Tân Hiệp A, xã Thạnh Đông A, xã Thạnh Trị | UBND xã Thạnh Đông A cũ |
41 | Xã Thạnh Lộc | xã Thạnh Lộc, xã Mong Thọ A, xã Mong Thọ, xã Mong Thọ B | UBND xã Mong Thọ B cũ |
42 | Xã Châu Thành | thị trấn Minh Lương, xã Minh Hòa, xã Giục Tượng | UBND huyện Châu Thành cũ |
43 | Xã Bình An | xã Bình An, xã Vĩnh Hòa Hiệp, xã Vĩnh Hòa Phú | UBND xã Bình An |
44 | Xã Hòn Đất | Thị trấn Hòn Đất, xã Lình Huỳnh, xã Thổ Sơn, xã Nam Thái Sơn | UBND huyện Hòn Đất |
45 | Xã Sơn Kiên | xã Sơn Kiên, xã Sơn Bình, xã Mỹ Thái | UBND xã Sơn Kiên cũ |
46 | Xã Mỹ Thuận | thị trấn Sóc Sơn, xã Mỹ Hiệp Sơn, xã Mỹ Thuận, xã Mỹ Phước | UBND xã Mỹ Thuận |
47 | Xã Bình Giang | xã Bình Giang | UBND xã Bình Giang |
48 | Xã Bình Sơn | xã Bình Sơn | xã Bình Sơn |
49 | Xã Hòa Điền | xã Hòa Điền, xã Kiên Bình | UBND xã Kiên Bình |
50 | Xã Kiên Lương | thị trấn Kiên Lương, xã Bình An, xã Bình Trị | huyện Ủy Kiên Lương cũ |
51 | Xã Hòn Nghệ | xã Hòn Nghệ | xã Hòn Nghệ |
52 | Xã Sơn Hải | xã Sơn Hải | xã Sơn Hải |
53 | Xã Giang Thành | xã Tân Khánh Hòa, xã Phú Lợi, xã Phú Mỹ | UBND huyện Giang Thành cũ |
54 | Xã Vĩnh Điều | xã Vĩnh Điều, xã Vĩnh Phú | UBND xã Vĩnh Điều |
55 | Xã Tiên Hải | xã Tiên Hải | xã Tiên Hải |
56 | Xã An Châu | xã Hòa Bình Thạnh, thị trấn An Châu, xã Vĩnh Thành | UBND huyện Châu Thàn hiện nay |
57 | Xã An Cư | xã Văn Giáo, Vĩnh Trung và xã An Cư | UBND xã An Cư hiện nay |
58 | Xã An Phú | thị trấn An Phú, xã Vĩnh Hội Đông, một phần xã Phú Hội và xã Phước Hưng | UBND thị trấn An Phú cũ |
59 | Xã Ba Chúc | thị trấn Ba Chúc, xã Lạc Qưới và xã Lê Trì | UBND thị trấn Ba Chúc cũ |
60 | Xã Bình Hòa | xã Bình Thạnh, An Hòa, và Bình Hòa | UBND xã Bình Hòa hiện nay |
61 | Xã Bình Mỹ | xã Bình Thủy, Bình Chánh và xã Bình Mỹ | UBND xã Bình Mỹ |
62 | Xã Bình Thạnh Đông | xã Hiệp Xương, xã Phú Bình và Bình Thạnh Đông | UBND xã Phú Bình cũ |
63 | Xã Cần Đăng | xã Vĩnh Lợi và xã Cần Đăng | UBND xã Cần Đăng |
64 | Xã Châu Phong | xã Phú Vĩnh, xã Lê Chánh, xã Châu Phong | UBND xã Lê Chánh cũ |
65 | Xã Châu Phú | thị trấn Cái Dầu, xã Bình Long và xã Bình Phú | UBND huyện Châu Phú cũ |
66 | Xã Chợ Mới | thị trấn Chợ Mới, xã Kiến An, xã Kiến Thành | UBND huyện Chợ Mới cũ |
67 | Xã Chợ Vàm | thị trấn Chợ Vàm, xã Phú Thạnh và xã Phú Thành | UBND thị trấn Chợ Vàm cũ |
68 | Xã Cô Tô | thị trấn Cô Tô, xã Tà Đảnh và xã Tân Tuyến | UBND thị trấn Cô Tô |
69 | Xã Cù Lao Giêng | xã Tấn Mỹ, Mỹ Hiệp và Bình Phước Xuân | UBND xã Tấn Mỹ cũ |
70 | Xã Định Mỹ | xã Vĩnh Phú, Định Thành, Định Mỹ | UBND xã Định Thành cũ |
71 | Xã Hòa Lạc | xã Phú Hiệp và xã Hòa Lạc | UBND xã Hòa Lạc |
72 | Xã Hội An | thị trấn Hội An, xã Hòa An và xã Hòa Bình | UBND thị trấn Hội An |
73 | Xã Khánh Bình | thị trấn Long Bình, xã Khánh An và xã Khánh Bình | UBND thị trấn Long Bình cũ |
74 | Xã Long Điền | thị trấn Mỹ Luông, xã Long Điền A và xã Long Điền B | thị trấn Mỹ Luông cũ |
75 | Xã Long Kiến | xã An Thạnh Trung, Mỹ An và Long Kiến | UBND xã Long Kiến |
76 | Xã Mỹ Đức | xã Khành Hòa, xã Mỹ Đức | UBND xã Mỹ Đức |
77 | Xã Mỹ Hòa Hưng | giữ nguyên hiện trạng | UBND xã Mỹ Hòa Hưng |
78 | Xã Nhơn Hội | xã Quốc Thái, xã Nhơn Hội, một phần xã Phước Hưng, một phần còn lại xã Phú Hội | UBND xã Quốc Thái cũ |
79 | Xã Nhơn Mỹ | xã Mỹ Hội Đông, Long Giang và Nhơn Mỹ | UBND xã Nhơn Mỹ |
80 | Xã Núi Cấm | xã Tân Lập và xã An Hảo | UBND xã An Hảo cũ |
81 | Xã Ô Lâm | xã An Tức, Lương Phi và Ô Lâm | UBND xã An Tức cũ |
82 | Xã Óc Eo | thị trấn Óc Eo, xã Vọng Thê và xã Vọng Đông | UBND thị trấn Óc Eo |
83 | Xã Phú An | xã Phú Thọ, Phú Xuân và Phú An | UBND xã Phú An |
84 | Xã Phú Hòa | thị trấn Phú Hòa, xã Phú Thuận và xã Vĩnh Chánh | UBND thị trấn Phú Hòa cũ |
85 | Xã Phú Hữu | xã Phú Hữu, xã Vĩnh Lộc, một phần còn lại xã Phước Hưng | UBND xã Phú Hữu |
86 | Xã Phú Lâm | xã Long Hòa, Phú Long và Phú Lâm | UBND xã Phú Lâm |
87 | Xã Phú Tân | thị trấn Phú Mỹ và các xã Tân Hòa, Tân Trung, Phú Hưng | UBND huyện Phú Tân cũ |
88 | Xã Tân An | xã Tân An, xã Tân Thạnh (thị xã Tân Châu), xã Long An | UBND xã Tân An |
89 | Xã Tây Phú | xã An Bình, Mỹ Phú Đông và Tây Phú | xã Tây Phú |
90 | Xã Thạnh Mỹ Tây | xã Đào Hữu Cảnh, Ô Long Vĩ và Thạnh Mỹ Tây | UBND xã Thạnh Mỹ Tây |
91 | Xã Thoại Sơn | thị trấn Núi Sập, xã Thoại Giang và xã Bình Thành | UBND huyện Thoại Sơn cũ |
92 | Xã Tri Tôn | thị trấn Tri Tôn, xã Núi Tô và xã Châu Lăng | UBND huyện Tri Tôn cũ |
93 | Xã Vĩnh An | thị trấn Vĩnh Bình, xã Tân Phú và xã Vĩnh An | Đảng ủy thị trấn Vĩnh Bình cũ |
94 | Xã Vĩnh Gia | xã Vĩnh Phước, Lương An Trà và Vĩnh Gia | UBND xã Lương An Trà cũ |
95 | Xã Vĩnh Hanh | xã Vĩnh Nhuận và xã Vĩnh Hanh | HĐND và UBND xã Vĩnh Nhuận cũ |
96 | Xã Vĩnh Hậu | thị trấn Đa Phước, xã Vĩnh Trường và xã Vĩnh Hậu | thị trấn Đa Phước cũ |
97 | Xã Vĩnh Thạnh Trung | thị trấn Vĩnh Thạnh Trung và xã Mỹ Phú | thị trấn Vĩnh Thạnh Trung |
98 | Xã Vĩnh Trạch | xã Vĩnh Khánh và xã Vĩnh Trạch | xã Vĩnh Trạch |
99 | Xã Vĩnh Xương | xã Vĩnh Hòa - thị xã Tân Châu, xã Phú Lộc, Vĩnh Xương | UBND xã Vĩnh Hòa cũ |
100 | Đặc khu Kiên Hải | xã đảo An Sơn, Lại Sơn, Hòn Tre và Nam Du | UBND huyện Kiên Hải (xã Hòn Tre hiện nay) |
101 | Đặc khu Phú Quốc | phường Dương Đông, phường An Thới, xã Dương Tơ, Hàm Ninh, Cửa Dương, Cửa Cạn, Gành Dầu và xã Bãi Thơm | UBND TP Phú Quốc hiện nay |
102 | Đặc khu Thổ Châu | giữ nguyên hiện trạng | UBND xã Thổ Châu |
Việc điều chỉnh, sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã và phường không chỉ giúp tinh giản bộ máy quản lý mà còn góp phần nâng cao chất lượng phục vụ người dân. Hy vọng rằng những thông tin được cập nhật trong bài viết - bao gồm bản đồ hành chính, danh sách chi tiết và địa điểm trụ sở các xã sau sáp nhập tỉnh An Giang năm 2025 sẽ giúp bạn dễ dàng tra cứu và tiếp cận dữ liệu một cách nhanh chóng, chính xác.
Đừng quên theo dõi Góc tư vấn của Điện Máy Chợ Lớn để biết thêm nhiều thông tin và kiến thức mới bạn nhé!
Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.