0Giỏ hàng Khiếu nại 028.39505060 Hotline bán hàng 1900 2628 Tư vấn kỹ thuật 1900 2638
Danh mục sản phẩm

Mức lương cơ sở mới từ 01/7/2024 là bao nhiêu? Hướng dẫn cách tính

275
 

Bộ trưởng Bộ Nội vụ đã vừa ban hành thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở mới, áp dụng từ 01/7/2024. Hãy cùng Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn tìm hiểu về mức lương cơ sở mới, đối tượng được áp dụng, chi tiết cách tính trong bài viết dưới đây.

Mức lương cơ sở mới

Mức lương cơ sở mới

1. Mức lương cơ sở là gì? 

Lương cơ sở là mức lương thấp nhất được dùng làm căn cứ để tính mức lương hàng tháng trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với một số nhóm đối tượng được hưởng lương, phụ cấp (Quy định tại Điều 2, Nghị định số 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang). 

Ngoài ra, mức lương cơ sở còn được dùng để: Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật; Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

Lương cơ sở là gì

Lương cơ sở là gì

2. Mức lương cơ sở mới được ban hành khi nào?

Ngày 30/06/2024 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 73/2024/NĐ-CP Quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Sau đó, vào ngày 05/7/2024, Bộ trưởng Bộ Nội vụ đã chính thức ban hành Thông tư số 07/2024/TT-BNV hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở mới đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp phục vụ trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, hội. 

Lương cơ sở mới áp dụng từ 01/7/2024

Lương cơ sở mới áp dụng từ 01/7/2024

3. Mức lương cơ sở mới hiện nay là bao nhiêu? 

Mức lương cơ sở đã được thay đổi 18 lần, bắt đầu từ năm 1996 đến năm 2024. Vừa qua, mức lương cơ sở mới nhất đã chính thức được điều chỉnh tăng từ 1.800.000 đồng/tháng lên mức 2.340.000 đồng/tháng (Áp dụng từ 01/7/2024). 

Mức lương cơ sở mới nhất

Mức lương cơ sở mới nhất

4. Các nhóm đối tượng được áp dụng mức lương cơ sở mới 

Thông tư của Bộ Nội vụ quy định các đối tượng được hưởng mức lương cơ sở mới tính từ ngày 01/7/2024 gồm có: 

1. Cán bộ, công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương; ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

2. Viên chức hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật (Bao gồm cả trường hợp quy định tại khoản 19 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).

3. Cán bộ, công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền cử đến làm việc tại các hội, tổ chức phi Chính phủ, dự án và cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam mà vẫn được hưởng lương theo bảng lương ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

4. Người hưởng lương làm việc trong chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao tại các hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (Sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ).

5. Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định tại Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

6. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp hưởng hoạt động phí theo quy định của pháp luật hiện hành.

7. Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

8. Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thoả thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

9. Các đối tượng sau đây được áp dụng Thông tư này để tính toán xác định mức đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và giải quyết các chế độ liên quan đến tiền lương theo quy định của pháp luật:

  • a) Cán bộ, công chức, viên chức đi học, thực tập, công tác, điều trị, điều dưỡng (Trong nước và ngoài nước) thuộc danh sách trả lương của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động;
  • b) Người đang trong thời gian tập sự hoặc thử việc (Kể cả tập sự công chức cấp xã) trong cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động;
  • c) Cán bộ, công chức, viên chức đang bị tạm đình chỉ công tác, đang bị tạm giữ, tạm giam.

Một số đối tượng được áp dụng mức lương cơ sở mới

Một số đối tượng được áp dụng mức lương cơ sở mới

Như vậy, có 09 nhóm đối tượng chính thức được áp dụng mức lương cơ sở mới kể từ 01/07/2024. 

5. Hướng dẫn chi tiết cách tính lương cơ sở mới, phụ cấp, hoạt động phí từ tháng 07/2024

1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 8 và 9 Điều 1 Thông tư này:

Căn cứ vào hệ số lương và phụ cấp hiện hưởng quy định tại các văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (Sau đây viết tắt là Nghị định số 73/2024/NĐ-CP) để tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (Nếu có) như sau:

Công thức tính mức lương

(Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2024) = (Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng) x (Hệ số lương hiện hưởng)

Công thức tính mức phụ cấp

  • Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương cơ sở:

(Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2024) = (Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng) x (Hệ số phụ cấp hiện hưởng)

  • Đối với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (Nếu có):

(Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2024) = (Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 (Nếu có) + Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 (Nếu có) x (Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định)

  • Đối với các khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể thì giữ nguyên theo quy định hiện hành.

Công thức tính mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (Nếu có)

Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2024) = (Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng) x (Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng (nếu có)

2. Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư này:

Căn cứ vào hệ số hoạt động phí đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp theo quy định của pháp luật hiện hành để tính mức hoạt động phí theo công thức sau: 

(Mức hoạt động phí thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2024) = (Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng) x (Hệ số hoạt động phí theo quy định)

3. Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư này, quỹ phụ cấp được ngân sách nhà nước khoán đối với mỗi cấp xã, mỗi thôn, tổ dân phố quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 34 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ được tính theo mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng. Việc quy định cụ thể mức phụ cấp đối với các đối tượng này thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 34 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

4. Đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư này:

  • a) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an;
  • b) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (Không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an), thực hiện tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (Nếu có) theo cách tính quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này.

Vậy là Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn đã gửi đến bạn những thông tin quan trọng về mức lương cơ sở mới và hướng dẫn chi tiết cách tính. Hy vọng bài viết này giúp bạn có được các kiến thức tham khảo hữu ích. Qua đó, bạn cũng có thể tự tính được mức lương cơ sở của mình nếu thuộc 1 trong số các nhóm đối tượng được quy định như trên. 

Đến Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn, sắm điện thoại giá tốt, hỗ trợ trả góp 0% 

Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn luôn được biết đến là địa chỉ mua sắm tin cậy dành cho mọi nhà. Nếu bạn cần lên đời điện thoại di động có thể ghé trực tiếp chi nhánh gần nhất của Điện Máy Chợ Lớn để tận mắt ngắm chiếc điện thoại yêu thích, tận tay lựa chọn sản phẩm phù hợp. Chúng tôi phân phối điện thoại của các thương hiệu lớn như: Apple, Samsung, Oppo, Vivo, Xiaomi… giúp bạn dễ dàng chọn lựa. 

Đặc biệt, các sản phẩm được bán với mức giá siêu hời, siêu thị thường xuyên có Deal hot vào những dịp đặc biệt giúp bạn tiết kiệm thêm nhiều chi phí. Hãy đến với Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn để được trải nghiệm mua sắm trong không gian đẳng cấp. 

Tham khảo thêm các loại điện thoại Xiaomi đang bán chạy tại Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn:

New 2024

Xiaomi 14 Ultra (16GB+512GB)
68-icon-DI ĐỘNG

Xiaomi Xiaomi 14 Ultra (16GB+512GB)

6.73" 2K+
Giá khuyến mãi:
25.990.000 đ
32.990.000đ -21%
Quà tặng trị giá 11.000.000đ

Xiaomi 13T 5G (12GB + 256GB)

6.67" 1.5K AMOLED
6.990.000 đ
12.990.000đ -46%
Quà tặng trị giá 11.000.000đ

Hoàn tiền gấp đôi nếu đâu Rẻ hơn

Trả góp 0%
Redmi Note 13 (6GB+128GB)
68-icon-DI ĐỘNG
68-Didong-ANDROI

Xiaomi Redmi Note 13 (6GB+128GB)

6.67" Full HD+
  • Note 13
  • Note 13 Pro
  • Note 13 Pro+
4.190.000 đ
4.890.000đ -14%
Quà tặng trị giá 11.000.000đ

Hoàn tiền gấp đôi nếu đâu Rẻ hơn

Xiaomi Redmi Note 13 Pro Plus 5G (8GB+256GB)

6.67" 1.5K
  • Note 13
  • Note 13 Pro
  • Note 13 Pro+
Gọi 19002628 để được giảm thêm
Rẻ hơn: 9.490.000 đ
10.990.000đ -14%
Quà tặng trị giá 11.000.000đ

Hoàn tiền gấp đôi nếu đâu Rẻ hơn

Xiaomi Redmi Note 13 Pro (8GB+128GB)

6.67" Full HD+
  • Note 13
  • Note 13 Pro
  • Note 13 Pro+
4.190.000 đ
7.290.000đ -43%
Quà tặng trị giá 11.000.000đ

Hoàn tiền gấp đôi nếu đâu Rẻ hơn

Đánh giá 4/5 (1)
Trả góp 0%
14 5G (12GB+256GB)
68-icon-DI ĐỘNG

Xiaomi 14 5G (12GB+256GB)

17.990.000 đ
22.990.000đ -22%
Quà tặng trị giá 11.000.000đ

Hoàn tiền gấp đôi nếu đâu Rẻ hơn

Bài viết này có giúp ích cho bạn không?

Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn

Tải app Dienmaycholon

Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.

banner-app

Tin nổi bật