Khi thực hiện cuộc gọi ra nước ngoài, việc nắm rõ mã vùng điện thoại quốc tế là điều vô cùng cần thiết. Mỗi quốc gia đều có một mã vùng riêng, giúp hệ thống viễn thông định tuyến chính xác cuộc gọi đến đúng quốc gia đích. Vậy mã vùng quốc tế là gì? Cách sử dụng ra sao? Hãy cùng khám phá chi tiết qua bài viết dưới đây của Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn!
Cập nhật mã vùng điện thoại quốc tế của các nước trên thế giới
Mã vùng quốc tế (hay mã số điện thoại quốc tế) là dãy số cần được nhập đầu tiên khi bạn thực hiện cuộc gọi đến một số điện thoại ở nước ngoài. Đây là yếu tố quan trọng giúp hệ thống viễn thông xác định và định tuyến chính xác cuộc gọi đến đúng quốc gia. Mỗi quốc gia đều có một mã riêng biệt, đóng vai trò định hướng cuộc gọi trong mạng lưới liên lạc toàn cầu.
Mỗi quốc gia sẽ có một mã vùng điện thoại riêng biệt
Để thực hiện cuộc gọi quốc tế, bạn chỉ cần làm theo cú pháp chuẩn như sau:
[00] + [Mã quốc gia] + [Mã vùng] + [Số điện thoại]
Hoặc [+] + [Mã quốc gia] + [Mã vùng] + [Số điện thoại]
Ví dụ: Nếu bạn muốn gọi sang Đức, mã quốc gia của Đức là 49. Khi đó, cú pháp sẽ là:
00 49 [mã vùng nội địa] [số điện thoại] Hoặc +49 [mã vùng nội địa] [số điện thoại]
Lưu ý: Một số quốc gia có thể không cần nhập mã vùng nội địa nếu gọi đến số di động. Ngoài ra, dấu + thường được sử dụng trên điện thoại di động để thay thế cho mã quốc tế 00, giúp đơn giản hóa quá trình quay số. Hiểu rõ và sử dụng đúng cú pháp gọi quốc tế sẽ giúp bạn kết nối nhanh chóng, không bị gián đoạn và tránh những lỗi thường gặp khi gọi ra nước ngoài.
MÃ VÙNG ĐIỆN THOẠI QUỐC TẾ TÊN TIẾNG ANH | ||||
---|---|---|---|---|
TÊN QUỐC GIA | MÃ VÙNG ĐIỆN THOẠI | TÊN QUỐC GIA | MÃ VÙNG ĐIỆN THOẠI | |
Afghanistan | +93 | Lebanon | +961 | |
Albania | +355 | Lesotho | +266 | |
Algeria | +213 | Liberia | +231 | |
American Samoa | +684 | Libya | +218 | |
Andorra | +376 | Liechtenstein | +423 | |
Angola | +244 | Lithuania | +370 | |
Anguilla | +1264 | Luxembourg | +352 | |
Antigua & Barbuda | +1268 | Macau | +853 | |
Argentina | +54 | Macedonia | +389 | |
Armenia | +374 | Madagascar | +261 | |
Aruba | +297 | Malawi | +265 | |
Australia (Úc) | +61 | Malaysia | +60 | |
Austria (Áo) | +43 | Maldives | +960 | |
Azerbaijan | +994 | Mali | +223 | |
Bahamas | +1242 | Malta | +356 | |
Bahrain | +973 | Marshall Islands | +692 | |
Bangladesh | +880 | Martinique | +596 | |
Barbados | +1246 | Mauritania | +222 | |
Belarus | +375 | Mauritius | +230 | |
Bỉ | +32 | Mexico | +52 | |
Belize | +501 | Midway Islands | +808 | |
Benin | +229 | Moldova | +373 | |
Bermuda | +1441 | Monaco | +377 | |
Bhutan | +975 | Mongolia | +976 | |
Bolivia | +591 | Montenegro & Serbia | +381 | |
Bosnia & Herzegovina | +387 | Montserrat | +1664 | |
Botswana | +267 | Morocco | +212 | |
Brazil | +55 | Mozambique | +258 | |
Brunei Darussalam | +673 | Myanmar (Burma) | +95 | |
Bulgaria | +359 | Namibia | +264 | |
Burkina Faso | +226 | Nepal | +977 | |
Burundi | +257 | Netherlands | +31 | |
Cambodia (Campuchia) | +855 | Netherlands Antilles | +599 | |
Cameroon | +237 | New Caledonia | +687 | |
Canada | +1 | New Zealand | +64 | |
Cape Verde | +238 | Nicaragua | +505 | |
Cayman Islands | +1345 | Niger Republic | +227 | |
Central African Republic | +236 | Nigeria | +234 | |
Chad | +235 | Northern Mariana Isl | +1670 | |
Chagos Archipelago | +246 | Norway | +47 | |
Chile | +56 | Oman | +968 | |
China (Trung Quốc) | +86 | Pakistan | +92 | |
Colombia | +57 | Palau | +680 | |
Comoros | +269 | Panama | +507 | |
Congo | +242 | Papua New Guinea | +675 | |
Congo, Dem. Rep. of | +243 | Paraguay | +595 | |
Cook Islands | +682 | Peru | +51 | |
Costa Rica | +506 | Philippines | +63 | |
Côte d’lvoire | +225 | Poland (Ba Lan) | +48 | |
Croatia | +385 | Portugal (Bồ Đào Nha) | +351 | |
Cuba | +53 | Puerto Rico | +1787, +1939 | |
Dominican Republic | +1809, +1829, +1849 | Qatar | +974 | |
Czech Republic (Séc) | +420 | Reunion Island | +262 | |
Denmark (Đan Mạch) | +45 | Romania | +40 | |
Djibouti | +253 | Russia (Nga) | +7 | |
Dominica | +1767 | Rwanda | +250 | |
Cyprus | +357 | San Marino | +378 | |
Ecuador | +593 | São Tomé & Principe | +239 | |
Egypt (DST) | +20 | Saudi Arabia | +966 | |
El Salvador | +503 | Senegal | +221 | |
Equatorial Guinea | +240 | Seychelles | +248 | |
Estonia | +372 | Sierra Leone | +232 | |
Ethiopia | +251 | Singapore | +65 | |
Faeroe Islands | +298 | Slovak Republic | +421 | |
Falkland Islands | +500 | Slovenia | +386 | |
Fiji | +679 | Solomon Islands | +677 | |
Finland (Phần Lan) | +358 | Somalia | +252 | |
France (Pháp) | +33 | South Africa (Nam Phi) | +27 | |
French Antilles | +596 | Spain (Tây Ban Nha) | +34 | |
French Guiana | +594 | Sri Lanka | +94 | |
French Polynesia†† | +689 | St. Kitts & Nevis | +1869 | |
Gabon | +241 | St. Lucia | +1758 | |
Gambia | +220 | St. Vincents & Grenadines | +1784 | |
Georgia | +995 | Sudan | +249 | |
Germany (Đức) | +49 | Suriname | +597 | |
Ghana | +233 | Swaziland | +268 | |
Gibraltar | +350 | Sweden (Thụy Điển) | +46 | |
Greece (Hy Lạp) | +30 | Switzerland (Thụy Sĩ) | +41 | |
Greenland | +299 | Syria | +963 | |
Grenada | +1473 | Taiwan (Đài Loan) | +886 | |
Guadeloupe | +590 | Tajikistan | +992 | |
Guam | +1671 | Tanzania | +255 | |
Guatemala | +502 | Thái Lan | +66 | |
Guinea | +224 | Togo | +228 | |
Guinea-Bissau | +245 | Tonga | +676 | |
Guyana | +592 | Trinidad & Tobago | +1868 | |
Haiti | +509 | Tunisia | +216 | |
Honduras | +504 | Turkey (Thổ Nhĩ Kỳ) | +90 | |
Hong Kong | +852 | Turkmenistan | +993 | |
Hungary | +36 | Turks & Caicos Islands | +1649 | |
Iceland | +354 | Tuvalu | +688 | |
India (Ấn Độ) | +91 | Uganda | +256 | |
Indonesia | +62 | Ukraine | +380 | |
Iran | +98 | United Arab Emirates (Ả Rập) | +971 | |
Iraq | +964 | United Kingdom (Vương Quốc Anh) | +44 | |
Ireland | +353 | United States (Mỹ) | +1 | |
Israel | +972 | Uruguay | +598 | |
Italy | +39 | Uzbekistan | +998 | |
Ivory Coast | +225 | Vanuatu | +678 | |
Jamaica | +1876 | Venezuela | +58 | |
Japan (Nhật Bản) | +81 | Vietnam | +84 | |
Jordan | +962 | Virgin Islands, British | +1284 | |
Kazakhstan | +76, +77 | Virgin Islands, U.S. | +1340 | |
Kenya | +254 | Western Samoa | +685 | |
Korea, North (Hàn Quốc) | +850 | Yemen | +967 | |
Korea, South (Triều Tiên) | +82 | Yugoslavia | +381 | |
Kuwait | +965 | Zaire | +243 | |
Kyrgyzstan | +996 | Zambia | +260 | |
Laos (Lào) | +856 | Zimbabwe | +263 | |
Latvia | +371 |
Việc nắm rõ mã vùng điện thoại quốc tế không chỉ giúp bạn thực hiện cuộc gọi một cách chính xác mà còn thể hiện sự chuyên nghiệp khi giao tiếp xuyên biên giới. Trong thời đại hội nhập toàn cầu, hiểu biết về mã vùng các quốc gia là một kỹ năng cơ bản nhưng rất hữu ích. Hãy lưu lại những mã vùng quan trọng để chủ động trong mọi tình huống liên lạc quốc tế.
Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.