Cân xương tính số là gì? Cách tính cân lượng đơn giản
23,034Tác giả: Khánh Ly11905
Khi xem tử vi, bạn sẽ nghe được cụm từ "Cân xương tính số". Vậy cân xương tính số là gì, có ảnh hưởng ra sao đến số mệnh của một người. Cùng tìm hiểu chi tiết về định nghĩa và cách tính cân lượng trong bài viết dưới đây!
Cân xương tính số là gì?
1. Cân xương tính số là gì?
"Cân xương tính số" là một phương pháp cổ truyền trong văn hóa phương Đông, đặc biệt phổ biến ở Trung Quốc và Việt Nam, được sử dụng để dự đoán vận mệnh và số phận của con người dựa trên ngày, tháng, năm và giờ sinh của họ. Phương pháp này được cho là có thể xác định mức độ may mắn, tài lộc, công danh, và các khía cạnh khác của cuộc sống.
Phép cân xương tính số có tổng cộng 50 lượng số khác nhau, dựa theo ngày tháng năm và giờ sinh. Thấp nhất là 2 lượng 2 chỉ và cao nhất là 7 lượng 1 chỉ. Trung bình tuổi lượng có số từ 3.2 đến 6.0 được cho là tốt nhất.
Cân xương tính số là phương pháp dự đoán vận mệnh của phương Đông, nên sẽ lấy ngày sinh Âm lịch làm căn cứ đo lường. Quy đổi ngày sinh của bạn sang Âm lịch rồi tra theo bảng dưới đây để biết chính xác số cân lượng của mình là bao nhiêu.
2.1 Xác định cân lượng theo năm sinh
STT
Tuổi
Năm sinh
Cân lượng
1
Giáp Tý
1924
1984
2044
1.2
2
Ất Sửu
1925
1985
2045
0.9
3
Bính Dần
1926
1986
2046
0.6
4
Đinh Mão
1927
1987
2047
0.7
5
Mậu Thìn
1928
1988
2048
1.2
6
Kỷ Tỵ
1929
1989
2049
0.5
7
Canh Ngọ
1930
1990
2050
0.9
8
Tân Mùi
1931
1991
2051
0.8
9
Nhâm Thân
1932
1992
2052
0.7
10
Quý Dậu
1933
1993
2053
0.8
11
Giáp Tuất
1934
1994
2054
0.5
12
Ất Hợi
1935
1995
2055
0.9
13
Bính Tý
1936
1996
2056
1.6
14
Đinh Sửu
1937
1997
2057
0.8
15
Mậu Dần
1938
1998
2058
0.8
16
Kỷ Mão
1939
1999
2059
1.9
17
Canh Thìn
1940
2000
2060
1.2
18
Tân Tỵ
1941
2001
2061
0.6
19
Nhâm Ngọ
1942
2002
2062
0.8
20
Quý Mùi
1943
2003
2063
0.7
21
Giáp Thân
1944
2004
2064
0.5
22
Ất Dậu
1945
2005
2065
1.5
23
Bính Tuất
1946
2006
2066
0.6
24
Đinh Hợi
1947
2007
2067
1.6
25
Mậu Tý
1948
2008
2068
1.5
26
Kỷ Sửu
1949
2009
2069
0.8
27
Canh Dần
1950
2010
2070
0.9
28
Tân Mão
1951
2011
2071
1.2
29
Nhâm Thìn
1952
2012
2072
1.0
30
Quý Tỵ
1953
2013
2073
0.7
31
Giáp Ngọ
1954
2014
2074
1.5
32
Ất Mùi
1955
2015
2075
0.6
33
Bính Thân
1956
2016
2076
0.5
34
Đinh Dậu
1957
2017
2077
1.4
35
Mậu Tuất
1958
2018
2078
1.4
36
Kỷ Hợi
1959
2019
2079
0.9
37
Canh Tý
1960
2020
2080
0.7
38
Tân Sửu
1961
2021
2081
0.7
39
Nhâm Dần
1962
2022
2082
0.9
40
Quý Mão
1963
2023
2083
1.2
41
Giáp Thìn
1964
2024
2084
0.8
42
Ất Tỵ
1965
2025
2085
0.7
43
Bính Ngọ
1966
2026
2086
1.3
44
Đinh Mùi
1967
2027
2087
0.5
45
Mậu Thân
1968
2028
2088
1.4
46
Kỷ Dậu
1969
2029
2089
0.5
47
Canh Tuất
1970
2030
2090
0.9
48
Tân Hợi
1971
2031
2091
1.7
49
Nhâm Tý
1972
2032
2092
0.5
50
Quý Sửu
1973
2033
2093
0.5
51
Giáp Dần
1974
2034
2094
1.2
52
Ất Mão
1975
2035
2095
0.8
53
Bính Thìn
1976
2036
2096
0.8
54
Đinh Tỵ
1977
2037
2097
0.6
55
Mậu Ngọ
1978
2038
2098
1.9
56
Kỷ Mùi
1979
2039
2099
0.6
57
Canh Thân
1980
2040
2100
0.8
58
Tân Dậu
1981
2041
2101
1.6
59
Nhâm Tuất
1982
2042
2102
1.0
60
Quý Hợi
1983
2043
2103
0.7
2.2 Xác định cân lượng theo tháng sinh
Tháng sinh
Cân lượng
1
0.6
2
0.7
3
1.8
4
0.9
5
0.5
6
1.6
7
0.9
8
1.5
9
1.8
10
0.8
11
0.9
12
0.5
2.3 Xác định cân lượng theo ngày sinh
Ngày sinh
Cân lượng
Ngày sinh
Cân lượng
1
0.5
16
0.8
2
1.0
17
0.9
3
0.8
18
1.8
4
1.5
19
0.5
5
1.6
20
1.5
6
1.5
21
1.0
7
0.8
22
0.9
8
1.6
23
0.8
9
0.8
24
0.9
10
1.6
25
1.5
11
0.9
26
1.8
12
1.7
27
0.7
13
0.8
28
0.8
14
1.7
29
1.6
15
1.0
30
0.6
2.4 Xác định cân lượng theo giờ sinh
Giờ sinh
Cân lượng
Tý
23h - 01h
1.6
Sửu
01h - 03h
0.6
Dần
03h - 05h
0.7
Mão
05h - 07h
1.0
Thìn
07h - 09h
0.9
Tỵ
09h - 11h
1.6
Ngọ
11h - 13h
1.0
Mùi
13h - 15h
0.8
Thân
15h - 17h
0.8
Dậu
17h - 19h
0.9
Tuất
19h - 21h
0.6
Hợi
21h - 23h
0.6
3. Cách tính số cân lượng
Bạn lấy tất cả con số tương ứng với giờ, ngày, tháng, năm sinh (Âm lịch) theo các bảng quy đổi cân lượng bên trên, cộng lại với nhau là tính được số cân lượng.
Tính số cân lượng dựa trên giờ, ngày, tháng, năm sinh
Ví dụ: Bạn sinh vào lúc 3 giờ chiều ngày 4/12/1999 Dương lịch. Tương ứng với giờ Mùi ngày 27 tháng 10 năm Kỷ Mão. Tra cứu theo bảng trên, số cân lượng bạn có:
Cân lượng Năm Kỷ Mão: 1.9
Cân lượng Tháng 10: 0.8
Cân lượng Ngày 27: 0.7
Cân lượng Giờ Mùi: 0.8
Tổng cân lượng của bạn: 1.9 + 0.8 + 0.7 + 0.8 = 4.2
4. Ý nghĩa cân lượng
Khi đã tính được con số cân lượng cụ thể, bạn tiến hành đối chiếu với bảng ý nghĩa sau đây để biết được "huyền cơ" trong số cân lượng của mình:
4.1 Từ 2 lượng 2 chỉ đến 2 lượng 9 chỉ
2 lượng 2 chỉ: Vì cơ thể yếu đuối, tâm trí luôn trĩu nặng, suốt năm lo toan mưu sinh trong nghèo khó, nếu không cẩn thận có thể trở thành kẻ lang thang theo số phận.
2 lượng 3 chỉ: Dù nỗ lực bao nhiêu, thành công vẫn xa vời, không được gia đình hay họ hàng ủng hộ, cuối cùng đành phải rời xa quê hương để kiếm sống.
2 lượng 4 chỉ: Thiếu phúc lộc gia đình, sự nghiệp gặp nhiều khó khăn, không nhận được sự giúp đỡ từ họ hàng thân thuộc, phải lang thang khắp nơi kiếm sống đến khi tuổi già.
2 lượng 5 chỉ: Vì tổ nghiệp suy yếu, họ khó có thể xây dựng một gia đình hạnh phúc, thường xuyên gặp phải rắc rối với họ hàng thân thích. Cuộc sống của họ đầy khó khăn, phải tự mình vượt qua mọi thử thách.
2 lượng 6 chỉ: Số phận vất vả, một mình vật lộn với cuộc sống. Phải rời xa quê hương mới kiếm được miếng ăn, có lẽ chỉ khi về già mới được sống an nhàn đôi chút.
2 lượng 7 chỉ: Cả đời tự mình lo liệu mọi việc, khó gặp được người giúp đỡ và không thể dựa vào phúc đức của tổ tiên. Suốt năm tháng, từ nhỏ đến già, đều phải tự lực cánh sinh, không có gì đáng nhớ.
2 lượng 8 chỉ: Làm ăn không có tổ chức, sản nghiệp tổ tiên như giấc mơ xa. Nếu không nhận làm con nuôi hoặc đổi họ tên thì phải di cư nhiều lần trong đời.
2 lượng 9 chỉ: Thời trẻ vất vả, công danh chậm chạp, phải đến 40 tuổi mới yên bình. Thay đổi nơi ở hoặc họ tên mới gặp may mắn.
4.2 Từ 3 lượng 0 chỉ đến 3 lượng 9 chỉ
3 lượng 0 chỉ: Suốt đời lao lực, khổ sở, kiếm tiền chăm chỉ nhưng đến già cũng chỉ giảm bớt chút phiền muộn.
3 lượng 1 chỉ: Sinh kế gian khổ, khó dựa vào gia sản tổ tiên. Nửa đời sau mới có đủ ăn đủ mặc.
3 lượng 2 chỉ: Thời trẻ gặp nhiều rủi ro, khó khăn trong công việc. Sau này tài lợi sẽ dồi dào, công danh thuận buồm xuôi gió.
3 lượng 3 chỉ: Đầu đời việc làm khó thành công, mưu tính không hiệu quả. Nửa đời sau vận may tốt hơn, tài lộc phát triển.
3 lượng 4 chỉ: Có phúc khí tu tập, xa quê và cha mẹ, tìm đến chỗ Phật, niệm Phật hàng ngày mới mong an lành và viên mãn.
3 lượng 5 chỉ: Phúc đức không trọn vẹn, không hưởng hết phúc lộc tổ tiên. Phải chờ thời cơ mới có thể no đủ hơn.
3 lượng 6 chỉ: Cuộc sống không quá vất vả, dễ dàng thành công. Có phúc khí lớn, gặp khó khăn cũng vượt qua được. Tài lộc và hạnh phúc dồi dào.
3 lượng 7 chỉ: Không hợp với công việc, ít được anh em giúp đỡ. Chỉ dựa vào gia sản tổ tiên, nhưng không bền lâu. Đi xa thường khó biết ngày trở về.
3 lượng 8 chỉ: Tính tình cao thượng, từ 36 tuổi trở đi gặp nhiều may mắn. Sẽ đạt được sự giàu sang, phú quý, được người ngưỡng mộ.
3 lượng 9 chỉ: Cuộc đời gặp nhiều gian nan, dù cố gắng cũng khó thành công. Công sức bỏ ra dễ trở nên vô ích.
4.3 Từ 4 lượng 0 chỉ đến 4 lượng 9 chỉ
4 lượng 0 chỉ: Phúc lộc bền lâu, dù ban đầu phải đối mặt với nhiều thử thách và khó khăn. Sau này sẽ được tận hưởng cuộc sống giàu có và an nhàn.
4 lượng 1 chỉ: Tài ba nhưng không ổn định, công việc không giống nhau; từ nửa đời bắt đầu suy thoái, phước tiêu diêu, không còn như xưa.
4 lượng 2 chỉ: Được nhiều điều mong muốn. Từ nửa đời trở đi vận mệnh sẽ tốt hơn, lúc đó tài lộc công danh phát triển mạnh.
4 lượng 3 chỉ: Thông minh tài giỏi, tự tin trước người sang quý, phúc lộc do trời ban, không cần vất vả nhưng mọi việc đều suôn sẻ.
4 lượng 4 chỉ: Do trời ban phước lộc, không cần lo lắng nhiều. Phước lộc sau này sẽ nhiều hơn trước. Khi trẻ khó có tài lộc và sung sướng, nhưng khi già sẽ yên bình.
4 lượng 5 chỉ: Gian nan về công danh lợi lộc, phải chịu nhiều khổ cực, sau này cũng lang thang; con cái ít, khó nuôi dưỡng; anh em ruột thịt không giúp ích nhiều.
4 lượng 6 chỉ: May mắn mọi nơi, đặc biệt khi thay đổi họ hoặc dời nhà thì càng thịnh vượng. Cuộc sống no đủ do số trời ban, từ nửa đời trở đi ổn định bình an.
4 lượng 7 chỉ: Giàu sang khi tuổi xế chiều, vợ con phú quý, nhờ phước báu tích lũy.
4 lượng 8 chỉ: Khó khăn cả đời, từ trẻ đến già, không thịnh vượng. Anh em họ hàng không giúp đỡ. Chỉ khi về già mới có chút an ổn.
4 lượng 9 chỉ: Phúc lộc vô biên, tự mình gầy dựng sự nghiệp vinh quang cho gia đình. Được người giàu sang kính nể. Cuộc đời sung túc và hạnh phúc.
4.4 Từ 5 lượng 0 chỉ đến 5 lượng 9 chỉ
5 lượng 0 chỉ: Ngày ngày lao tâm khổ tứ về công danh tài lợi. Đến nửa đời gặp nhiều phước lộc; về già được sao Tài Tinh chiếu sáng, sống nhàn hạ.
5 lượng 1 chỉ: Cuộc đời rực rỡ, mọi việc thuận buồm xuôi gió, không cần gắng sức mà hạnh phúc. Anh em bạn bè hòa thuận, gia sản và phước lộc trọn vẹn.
5 lượng 2 chỉ: Cuộc đời hạnh phúc, mọi việc tốt lành, không cần vất vả mà yên vui. Họ hàng thân thuộc ủng hộ, sự nghiệp thăng tiến.
5 lượng 3 chỉ: Tính tình chân thành, công việc gia đình thành công nhờ vào đó, phước lộc suốt đời có số mệnh hoa lệ phú quý.
5 lượng 4 chỉ: Tính cách chính trực và cao thượng, học tập chăm chỉ, cuộc đời an bình, phúc khí nhiều.
5 lượng 5 chỉ: Lúc trẻ bôn ba khổ sở, nhưng công lao không bằng may mắn. Đến một ngày, phước lộc sẽ đến như nước triều dâng, rồi tự nhiên giàu có và vinh quang.
5 lượng 6 chỉ: Hiếu thảo và thông minh, cuộc đời an khang phước đức; dù trải qua thăng trầm, tài lộc vô biên, bình an và hậu duệ tốt đẹp.
5 lượng 7 chỉ: Hưởng phước trọn vẹn, mọi việc thuận lợi, tổ tiên quang vinh, được mọi người kính nể, sống cuộc đời an nhàn.
5 lượng 8 chỉ: Người giàu sang phú quý, quyền thế uy nghi, được trời ban phước lộc suốt đời, sống an nhàn, danh vọng lớn, tài lộc dồi dào.
5 lượng 9 chỉ: Người tài hoa xuất chúng, thân thể khỏe mạnh và tâm hồn thanh cao, học vấn cao siêu, đạt được chức tước cao sang.
4.5 Từ 6 lượng 0 chỉ đến 6 lượng 9 chỉ
6 lượng 0 chỉ: Thi đỗ cao, lập công danh to lớn, mang lại vinh hiển cho gia đình, ruộng đất thịnh vượng, sức khỏe dồi dào.
6 lượng 1 chỉ: Trí tuệ sáng suốt, học rộng biết nhiều, tự thân vinh quang, dù không làm quan lớn cũng là người giàu có.
6 lượng 2 chỉ: Phước lộc không hết, học hành giỏi giang, làm cha mẹ tự hào, giàu sang vinh hiển, mọi sự sung túc.
6 lượng 3 chỉ: Thi đỗ cao, làm quan trọng, giàu sang và được khen ngợi; phước lộc nhiều, gia đình thịnh vượng.
6 lượng 4 chỉ: Giàu sang và vinh hiển không ai sánh được; uy quyền vượt trội, mặc áo tím đeo đai vàng, ngồi ở vị trí cao, sống cuộc đời vui vẻ.
6 lượng 5 chỉ: Phước lộc không ít, tài năng giúp ích cho đất nước, công lao đáng kể; chức tước cao quý, giàu sang không thiếu, danh tiếng lan rộng.
6 lượng 6 chỉ: Phú quý do trời định, phước lộc vượt trội, có vị trí cao sang, châu báu đầy nhà, sung sướng bên gia đình.
6 lượng 7 chỉ: Trời ban phước lành, gia sản dồi dào, sống cuộc đời giàu sang và vinh hiển, mọi sự an lành viên mãn.
6 lượng 8 chỉ: Được trời ban phú quý, không cần vất vả, gia sản đầy đủ; nhưng sau mười năm có thể gặp khó khăn, phước lộc tổ tiên tan biến như thuyền giữa biển bão.
6 lượng 9 chỉ: Ngôi sao may mắn trên đời, sống trong sự giàu sang và phú quý, được mọi người tôn trọng, hưởng phước lộc trời ban suốt cuộc đời.
4.6 Từ 7 lượng 0 chỉ đến 7 lượng 1 chỉ
7 lượng 0 chỉ: Phúc đức to lớn, không cần lo lắng, được trời ban cho tài lộc không đổi, sống cuộc đời vinh quang và giàu có.
7 lượng 1 chỉ: Sinh ra với vận mệnh đặc biệt, được hưởng nhiều phước lành, sống cuộc đời giàu sang, thịnh vượng và đầy niềm vui.
Cân xương cao thường biểu thị cuộc sống may mắn và thành công, còn cân xương thấp thì ngược lại. Tuy nhiên, bạn cũng đừng lo lắng khi mình có cân xương thấp hoặc quá ỷ lại khi có cân xương cao. Cuộc sống luôn có nhiều biến số và nhân - quả.
Nếu một người luôn sống trong sự bình an, sung túc, nhưng bản thân họ không có ý chí mạnh mẽ, tự lập mà chỉ biết dựa dẫm vào nền tảng sẵn có, thì khi vô tình gặp biến cố, họ sẽ khó vực dậy được. Ngược lại, nếu những người sinh ra có hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn đủ đường, nhưng họ lại nỗ lực không ngừng nghỉ, luôn học hỏi và phát triển bản thân, không đầu hàng trước số phận thì sớm muộn gì, họ cũng sẽ gặt hái được thành quả tốt đẹp.
Ngay cả loài cỏ dại cũng có cuộc sống huy hoàng nếu chịu khó vươn lên
Nếu bạn may mắn sở hữu cân lượng cao, hãy tận dụng lợi thế của mình để phát triển bản thân mỗi ngày. Tích cực tu dưỡng thân - tâm - trí, phòng khi có những khó khăn xảy ra, bạn vẫn có đủ trí lực và sức mạnh để vượt qua.
Vừa rồi là những giải đáp từ Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn về chủ đề "cân xương tính số". Đối với môn tử vi hay cân xương tính số, đều chỉ xét những yếu tố về giờ, ngày, tháng, năm sinh. Nhưng để nói về vận mệnh của con người, chúng ta cần xem xét nhiều yếu tố nội tại và ngoại cảnh khác. Chính vì vậy, tử vi hay cân xương tính số chỉ là bước căn bản để dự đoán tổng quan về số mệnh của một người. Đừng quên rằng cha ông ta cũng có câu "Đức năng thắng số" để hướng con cháu đời sau tiếp tục làm việc thiện, thay đổi vận mệnh của mình ngày một tốt đẹp hơn.
Mua sắm thả ga, không lo về giá tại Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn
Quý khách đang có nhu cầu mua sắm các thiết bị điện thoại di động, điện tử, điện máy, gia dụng chính hãng, giá rẻ, hãy đến với Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn. Đây là địa chỉ uy tín để mua sắm các sản phẩm thiết yếu cho bản thân và gia đình, tất cả đều đảm bảo chính hãng 100%, giá cả luôn tốt, có nhiều chương trình khuyến mãi diễn ra trong năm và nhiều phần quà tặng giá trị. Ghé Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn ngay hôm nay để không bỏ lỡ những ưu đãi hấp dẫn!