Khi xem tử vi, bạn sẽ nghe được cụm từ "Cân xương tính số". Vậy cân xương tính số là gì, có ảnh hưởng ra sao đến số mệnh của một người. Cùng tìm hiểu chi tiết về định nghĩa và cách tính cân lượng trong bài viết dưới đây!
Cân xương tính số là gì?
"Cân xương tính số" là một phương pháp cổ truyền trong văn hóa phương Đông, đặc biệt phổ biến ở Trung Quốc và Việt Nam, được sử dụng để dự đoán vận mệnh và số phận của con người dựa trên ngày, tháng, năm và giờ sinh của họ. Phương pháp này được cho là có thể xác định mức độ may mắn, tài lộc, công danh, và các khía cạnh khác của cuộc sống.
Phép cân xương tính số có tổng cộng 50 lượng số khác nhau, dựa theo ngày tháng năm và giờ sinh. Thấp nhất là 2 lượng 2 chỉ và cao nhất là 7 lượng 1 chỉ. Trung bình tuổi lượng có số từ 3.2 đến 6.0 được cho là tốt nhất.
Cân xương tính số thuộc bộ môn tử vi
>> Xem thêm: Lá số tử vi là gì? Cấu tạo và ý nghĩa của các ô lá số tử vi
Cân xương tính số là phương pháp dự đoán vận mệnh của phương Đông, nên sẽ lấy ngày sinh Âm lịch làm căn cứ đo lường. Quy đổi ngày sinh của bạn sang Âm lịch rồi tra theo bảng dưới đây để biết chính xác số cân lượng của mình là bao nhiêu.
STT | Tuổi | Năm sinh | Cân lượng | ||
---|---|---|---|---|---|
1 | Giáp Tý | 1924 | 1984 | 2044 | 1.2 |
2 | Ất Sửu | 1925 | 1985 | 2045 | 0.9 |
3 | Bính Dần | 1926 | 1986 | 2046 | 0.6 |
4 | Đinh Mão | 1927 | 1987 | 2047 | 0.7 |
5 | Mậu Thìn | 1928 | 1988 | 2048 | 1.2 |
6 | Kỷ Tỵ | 1929 | 1989 | 2049 | 0.5 |
7 | Canh Ngọ | 1930 | 1990 | 2050 | 0.9 |
8 | Tân Mùi | 1931 | 1991 | 2051 | 0.8 |
9 | Nhâm Thân | 1932 | 1992 | 2052 | 0.7 |
10 | Quý Dậu | 1933 | 1993 | 2053 | 0.8 |
11 | Giáp Tuất | 1934 | 1994 | 2054 | 0.5 |
12 | Ất Hợi | 1935 | 1995 | 2055 | 0.9 |
13 | Bính Tý | 1936 | 1996 | 2056 | 1.6 |
14 | Đinh Sửu | 1937 | 1997 | 2057 | 0.8 |
15 | Mậu Dần | 1938 | 1998 | 2058 | 0.8 |
16 | Kỷ Mão | 1939 | 1999 | 2059 | 1.9 |
17 | Canh Thìn | 1940 | 2000 | 2060 | 1.2 |
18 | Tân Tỵ | 1941 | 2001 | 2061 | 0.6 |
19 | Nhâm Ngọ | 1942 | 2002 | 2062 | 0.8 |
20 | Quý Mùi | 1943 | 2003 | 2063 | 0.7 |
21 | Giáp Thân | 1944 | 2004 | 2064 | 0.5 |
22 | Ất Dậu | 1945 | 2005 | 2065 | 1.5 |
23 | Bính Tuất | 1946 | 2006 | 2066 | 0.6 |
24 | Đinh Hợi | 1947 | 2007 | 2067 | 1.6 |
25 | Mậu Tý | 1948 | 2008 | 2068 | 1.5 |
26 | Kỷ Sửu | 1949 | 2009 | 2069 | 0.8 |
27 | Canh Dần | 1950 | 2010 | 2070 | 0.9 |
28 | Tân Mão | 1951 | 2011 | 2071 | 1.2 |
29 | Nhâm Thìn | 1952 | 2012 | 2072 | 1.0 |
30 | Quý Tỵ | 1953 | 2013 | 2073 | 0.7 |
31 | Giáp Ngọ | 1954 | 2014 | 2074 | 1.5 |
32 | Ất Mùi | 1955 | 2015 | 2075 | 0.6 |
33 | Bính Thân | 1956 | 2016 | 2076 | 0.5 |
34 | Đinh Dậu | 1957 | 2017 | 2077 | 1.4 |
35 | Mậu Tuất | 1958 | 2018 | 2078 | 1.4 |
36 | Kỷ Hợi | 1959 | 2019 | 2079 | 0.9 |
37 | Canh Tý | 1960 | 2020 | 2080 | 0.7 |
38 | Tân Sửu | 1961 | 2021 | 2081 | 0.7 |
39 | Nhâm Dần | 1962 | 2022 | 2082 | 0.9 |
40 | Quý Mão | 1963 | 2023 | 2083 | 1.2 |
41 | Giáp Thìn | 1964 | 2024 | 2084 | 0.8 |
42 | Ất Tỵ | 1965 | 2025 | 2085 | 0.7 |
43 | Bính Ngọ | 1966 | 2026 | 2086 | 1.3 |
44 | Đinh Mùi | 1967 | 2027 | 2087 | 0.5 |
45 | Mậu Thân | 1968 | 2028 | 2088 | 1.4 |
46 | Kỷ Dậu | 1969 | 2029 | 2089 | 0.5 |
47 | Canh Tuất | 1970 | 2030 | 2090 | 0.9 |
48 | Tân Hợi | 1971 | 2031 | 2091 | 1.7 |
49 | Nhâm Tý | 1972 | 2032 | 2092 | 0.5 |
50 | Quý Sửu | 1973 | 2033 | 2093 | 0.5 |
51 | Giáp Dần | 1974 | 2034 | 2094 | 1.2 |
52 | Ất Mão | 1975 | 2035 | 2095 | 0.8 |
53 | Bính Thìn | 1976 | 2036 | 2096 | 0.8 |
54 | Đinh Tỵ | 1977 | 2037 | 2097 | 0.6 |
55 | Mậu Ngọ | 1978 | 2038 | 2098 | 1.9 |
56 | Kỷ Mùi | 1979 | 2039 | 2099 | 0.6 |
57 | Canh Thân | 1980 | 2040 | 2100 | 0.8 |
58 | Tân Dậu | 1981 | 2041 | 2101 | 1.6 |
59 | Nhâm Tuất | 1982 | 2042 | 2102 | 1.0 |
60 | Quý Hợi | 1983 | 2043 | 2103 | 0.7 |
Tháng sinh | Cân lượng |
---|---|
1 | 0.6 |
2 | 0.7 |
3 | 1.8 |
4 | 0.9 |
5 | 0.5 |
6 | 1.6 |
7 | 0.9 |
8 | 1.5 |
9 | 1.8 |
10 | 0.8 |
11 | 0.9 |
12 | 0.5 |
Ngày sinh | Cân lượng | Ngày sinh | Cân lượng |
---|---|---|---|
1 | 0.5 | 16 | 0.8 |
2 | 1.0 | 17 | 0.9 |
3 | 0.8 | 18 | 1.8 |
4 | 1.5 | 19 | 0.5 |
5 | 1.6 | 20 | 1.5 |
6 | 1.5 | 21 | 1.0 |
7 | 0.8 | 22 | 0.9 |
8 | 1.6 | 23 | 0.8 |
9 | 0.8 | 24 | 0.9 |
10 | 1.6 | 25 | 1.5 |
11 | 0.9 | 26 | 1.8 |
12 | 1.7 | 27 | 0.7 |
13 | 0.8 | 28 | 0.8 |
14 | 1.7 | 29 | 1.6 |
15 | 1.0 | 30 | 0.6 |
Giờ sinh | Cân lượng | |
---|---|---|
Tý | 23h - 01h | 1.6 |
Sửu | 01h - 03h | 0.6 |
Dần | 03h - 05h | 0.7 |
Mão | 05h - 07h | 1.0 |
Thìn | 07h - 09h | 0.9 |
Tỵ | 09h - 11h | 1.6 |
Ngọ | 11h - 13h | 1.0 |
Mùi | 13h - 15h | 0.8 |
Thân | 15h - 17h | 0.8 |
Dậu | 17h - 19h | 0.9 |
Tuất | 19h - 21h | 0.6 |
Hợi | 21h - 23h | 0.6 |
Bạn lấy tất cả con số tương ứng với giờ, ngày, tháng, năm sinh (Âm lịch) theo các bảng quy đổi cân lượng bên trên, cộng lại với nhau là tính được số cân lượng.
Tính số cân lượng dựa trên giờ, ngày, tháng, năm sinh
Ví dụ: Bạn sinh vào lúc 3 giờ chiều ngày 4/12/1999 Dương lịch. Tương ứng với giờ Mùi ngày 27 tháng 10 năm Kỷ Mão. Tra cứu theo bảng trên, số cân lượng bạn có:
Tổng cân lượng của bạn: 1.9 + 0.8 + 0.7 + 0.8 = 4.2
Khi đã tính được con số cân lượng cụ thể, bạn tiến hành đối chiếu với bảng ý nghĩa sau đây để biết được "huyền cơ" trong số cân lượng của mình:
Cân xương cao thường biểu thị cuộc sống may mắn và thành công, còn cân xương thấp thì ngược lại. Tuy nhiên, bạn cũng đừng lo lắng khi mình có cân xương thấp hoặc quá ỷ lại khi có cân xương cao. Cuộc sống luôn có nhiều biến số và nhân - quả.
Nếu một người luôn sống trong sự bình an, sung túc, nhưng bản thân họ không có ý chí mạnh mẽ, tự lập mà chỉ biết dựa dẫm vào nền tảng sẵn có, thì khi vô tình gặp biến cố, họ sẽ khó vực dậy được. Ngược lại, nếu những người sinh ra có hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn đủ đường, nhưng họ lại nỗ lực không ngừng nghỉ, luôn học hỏi và phát triển bản thân, không đầu hàng trước số phận thì sớm muộn gì, họ cũng sẽ gặt hái được thành quả tốt đẹp.
Ngay cả loài cỏ dại cũng có cuộc sống huy hoàng nếu chịu khó vươn lên
Nếu bạn may mắn sở hữu cân lượng cao, hãy tận dụng lợi thế của mình để phát triển bản thân mỗi ngày. Tích cực tu dưỡng thân - tâm - trí, phòng khi có những khó khăn xảy ra, bạn vẫn có đủ trí lực và sức mạnh để vượt qua.
>> Xem thêm: Năm 2026 là năm con gì? Tử vi 12 con giáp trong năm 2026
Vừa rồi là những giải đáp từ Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn về chủ đề "cân xương tính số". Đối với môn tử vi hay cân xương tính số, đều chỉ xét những yếu tố về giờ, ngày, tháng, năm sinh. Nhưng để nói về vận mệnh của con người, chúng ta cần xem xét nhiều yếu tố nội tại và ngoại cảnh khác. Chính vì vậy, tử vi hay cân xương tính số chỉ là bước căn bản để dự đoán tổng quan về số mệnh của một người. Đừng quên rằng cha ông ta cũng có câu "Đức năng thắng số" để hướng con cháu đời sau tiếp tục làm việc thiện, thay đổi vận mệnh của mình ngày một tốt đẹp hơn.
Quý khách đang có nhu cầu mua sắm các thiết bị điện thoại di động, điện tử, điện máy, gia dụng chính hãng, giá rẻ, hãy đến với Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn. Đây là địa chỉ uy tín để mua sắm các sản phẩm thiết yếu cho bản thân và gia đình, tất cả đều đảm bảo chính hãng 100%, giá cả luôn tốt, có nhiều chương trình khuyến mãi diễn ra trong năm và nhiều phần quà tặng giá trị. Ghé Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn ngay hôm nay để không bỏ lỡ những ưu đãi hấp dẫn!
Tặng Máy Sấy Tóc Đức Trị Giá 300.000đ
Bài viết này có giúp ích cho bạn không?
Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.