0Giỏ hàng Khiếu nại 028.39505060 Hotline bán hàng 1900 2628 Tư vấn kỹ thuật 1900 2638
Danh mục sản phẩm

Bảng mã ASCII là gì? Những điều quan trọng bạn cần biết

140
 

Khi tìm hiểu về lĩnh vực công nghệ thông tin, chắc hẳn bạn đôi lần bắt gặp cụm từ bảng mã ASCII. Vậy chính xác mã ASCII là gì? Vai trò và ứng dụng như thế nào? Hãy cùng bài viết dưới đây tìm hiểu chi tiết nhé!

1. Bảng mã ASCII là gì?

Bảng mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange) là mã trao đổi thông tin của quốc gia Hoa Kỳ. Bộ mã chứa các ký tự Latinh được quy ước để hiển thị văn bản trên laptop, máy tính. Hiện nay, mã ASCII có tổng cộng 256 ký tự, gồm 128 ký tự của mã ASCII chuẩn và 128 ký tự thuộc mã ASCII mở rộng.

Về lịch sử hình thành, mã ASCII ra đời do quá trình trao đổi thông tin giữa các hệ thống khác nhau gặp khó khăn. Do đó, năm 1963, ASCII 7-bit ra đời và được sử dụng trên máy tính Bell của AT&T. Do giới hạn ký tự, ASCII 8-bit ra đời vào năm 1980 bổ sung thêm một số loại ngôn ngữ, ký tự, đồ họa,... Sau đó, do sự phát triển toàn cầu và xuất hiện nhiều ngôn ngữ trên thế giới, ASCII chuẩn Unicode đã ra đời, cho phép biểu diễn hàng nghìn ký tự để giải quyết những hạn chế còn tồn đọng ở phiên bản cũ.

Bảng mã ASCII là gìMã ASCII là quy chuẩn trình bày các ký tự hiển thị trên laptop và máy tính.

2. Tổng hợp bảng mã ASCII 256 ký tự

Dưới đây là bảng ASCII đầy đủ 256 ký tự để bạn tham khảo:

2.1. Bảng ký tự điều khiển ASCII

Ký tự điều khiển ASCII được tổng hợp chi tiết trong bảng dưới đây:

Hệ 10 (Thập phân)

Hệ 2 (Nhị phân)

Hệ 16 (Thập lục phân)

HTML

Viết tắt

Truy nhập bàn phím

Tên/ Ý nghĩa

0

000 0000

0

NUL

^@

Ký tự rỗng

1

000 0001

1



SOH

^A

Bắt đầu Header

2

000 0010

2



STX

^B

Bắt đầu văn bản

3

000 0011

3



ETX

^C

Kết thúc văn bản

4

000 0100

4



EOT

^D

Kết thúc truyền

5

000 0101

5



ENQ

^E

Truy vấn

6

000 0110

6



ACK

^F

Sự công nhận

7

000 0111

7



BEL

^G

Tiếng kêu

8

000 1000

8



BS

^H

Xoá ngược

9

000 1001

9

 

HT

^I

Thẻ ngang

10

000 1010

0A

 

LF

^J

Xuống dòng mới

11

000 1011

0B

VT

^K

Thẻ dọc

12

000 1100

0C

FF

^L

Cấp giấy

13

000 1101

0D

 

CR

^M

Chuyển dòng/ Xuống dòng

14

000 1110

0E



SO

^N

Ngoài mã

15

000 1111

0F



SI

^O

Mã hóa/Trong mã

16

001 0000

10



DLE

^P

Thoát liên kết dữ liệu

17

001 0001

11



DC1

^Q

Điều khiển thiết bị 1

18

001 0010

12



DC2

^R

Điều khiển thiết bị 2

19

001 0011

13



DC3

^S

Điều khiển thiết bị 3

20

001 0100

14



DC4

^T

Điều khiển thiết bị 4

21

001 0101

15



NAK

^U

Thông báo có lỗi bên gửi

22

001 0110

16



SYN

^V

Thông báo đã đồng bộ

23

001 0111

17



ETB

^W

Kết thúc truyền tin

24

001 1000

18



CAN

^X

Hủy

25

001 1001

19



EM

^Y

End of Medium

26

001 1010

1A



SUB

^Z

Thay thế

27

001 1011

1B



ESC

^[ hay ESC

Thoát

28

001 1100

1C



FS

^\

Phân tách tập tin

29

001 1101

1D



GS

^]

Phân tách nhóm

30

001 1110

1E



RS

^^

Phân tách bản ghi

31

001 1111

1F



US

^_

Phân tách đơn vị

127

111 1111

7F



DEL

DEL

Xóa

 

2.3. Bảng mã ASCII mở rộng

Bảng ASCII mở rộng ra đời giúp máy tính đọc và hiển thị được rất nhiều ngôn ngữ khác nhau. Theo đó, mã ASCII mở rộng gồm các ký tự sau:

Hệ 10 (Thập phân)

Hệ 2 (Nhị phân)

Hệ 16 (Thập lục phân)

HTML

Ký tự

128

10000000

0x80

192

11000000

0xC0

À

À

193

11000001

0xC1

Á

Á

194

11000010

0xC2

Â

Â

195

11000011

0xC3

Ã

Ã

196

11000100

0xC4

Ä

Ä

197

11000101

0xC5

Å

Å

198

11000110

0xC6

Æ

Æ

199

11000111

0xC7

Ç

Ç

200

11001000

0xC8

È

È

201

11001001

0xC9

É

É

202

11001010

0xCA

Ê

Ê

203

11001011

0xCB

Ë

Ë

204

11001100

0xCC

Ì

Ì

205

11001101

0xCD

Í

Í

206

11001110

0xCE

Î

Î

207

11001111

0xCF

Ï

Ï

208

11010000

0xD0

Ð

Ð

209

11010001

0xD1

Ñ

Ñ

210

11010010

0xD2

Ò

Ò

211

11010011

0xD3

Ó

Ó

212

11010100

0xD4

Ô

Ô

213

11010101

0xD5

Õ

Õ

214

11010110

0xD6

Ö

Ö

215

11010111

0xD7

×

×

216

11011000

0xD8

Ø

Ø

217

11011001

0xD9

Ù

Ù

218

11011010

0xDA

Ú

Ú

219

11011011

0xDB

Û

Û

220

11011100

0xDC

Ü

Ü

221

11011101

0xDD

Ý

Ý

222

11011110

0xDE

Þ

Þ

223

11011111

0xDF

ß

ß

224

11100000

0xE0

à

à

225

11100001

0xE1

á

á

226

11100010

0xE2

â

â

227

11100011

0xE3

ã

ã

228

11100100

0xE4

ä

ä

229

11100101

0xE5

å

å

230

11100110

0xE6

æ

æ

231

11100111

0xE7

ç

ç

232

11101000

0xE8

è

è

233

11101001

0xE9

é

é

234

11101010

0xEA

ê

ê

235

11101011

0xEB

ë

ë

236

11101100

0xEC

ì

ì

237

11101101

0xED

í

í

238

11101110

0xEE

î

î

239

11101111

0xEF

ï

ï

240

11110000

0xF0

ð

ð

241

11110001

0xF1

ñ

ñ

242

11110010

0xF2

ò

ò

243

11110011

0xF3

ó

ó

244

11110100

0xF4

ô

ô

245

11110101

0xF5

õ

õ

246

11110110

0xF6

ö

ö

 

2.4. Bảng mã ASCII và bảng ký tự Latin-1 chuẩn ISO 1252

Dưới đây là bảng ASCII và bảng ký tự tiêu tiêu chuẩn ISO 1252 chi tiết:

Char

Dec

Hex

Octal

HTML

Chức năng/Mô tả/Ghi chú

^@

0

0x00

0000

^@

NUL – Ký tự rỗng

^A

1

0x01

0001

^A

SOH – Bắt đầu header

^B

2

0x02

0002

^B

STX – Bắt đầu văn bản

^C

3

0x03

0003

^C

ETX – Kết thúc văn bản

^D

4

0x04

0004

^D

EOT – Kết thúc truyền

^E

5

0x05

0005

^E

ENQ – Truy vấn

^F

6

0x06

0006

^F

ACK – Báo nhận

^G

7

0x07

0007

^G

BEL – Chuông

^H

8

0x08

0010

^H

BS – Xóa ngược [\b]

^I

9

0x09

0011

^I

HT – Tab ngang [\t]

^J

10

0x0a

0012

^J

LF – Chuyển dòng [\n]

34

0x22

0042

Dấu ngoặc kép

#

35

0x23

0043

#

Dấu thăng, ký hiệu số

$

36

0x24

0044

$

Ký hiệu đô la

%

37

0x25

0045

%

Phần trăm

&

38

0x26

0046

&

Ký hiệu và

39

0x27

0047

Dấu nháy đơn

(

40

0x28

0050

(

Dấu ngoặc trái

)

41

0x29

0051

)

Dấu ngoặc phải

*

42

0x2a

0052

*

Dấu sao, dấu hoa thị

+

43

0x2b

0053

+

Dấu cộng

,

44

0x2c

0054

,

Dấu phẩy

45

0x2d

0055

Dấu trừ

.

46

0x2e

0056

.

Dấu chấm

 

Bảng mã ASCII và bảng ký tự Latin-1 chuẩn ISO 1252Mã ASCII và bảng Latin-1 chuẩn ISO 1252 hỗ trợ hiển thị các ký tự đặc biệt.

3. Bảng mã ASCII có vai trò như thế nào?

Mã ASCII đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực truyền thông - thông tin, điển hình như:

3.1. Biểu diễn ký tự văn bản

Dựa vào bảng ASCII, con người sẽ dựa vào tiêu chuẩn quốc tế để đồng nhất trong việc trình bày các ký tự trên nhiều hệ thống khác nhau. Bên cạnh đó, ASCII còn liên kết các ký tự với mã số nguyên tương ứng, giúp hệ thống máy tính hiểu được thao tác mà lập trình viên công nghệ thông tin thực hiện.

3.2. Điều khiển thiết bị

Các ký tự trong bảng ASCII còn đóng vai trò trong việc điều khiển và quản lý dữ liệu giữa máy tính với các thiết bị khác như máy in, máy chiếu,... Ngoài ra, mã ASCII giúp các lệnh đặc biệt có thể kiểm soát tốc độ truyền thông tin dữ liệu. Bên cạnh đó, ASCII còn giúp người dùng tương tác với giao diện máy tính hiệu quả hơn như di chuyển con trỏ, xóa màn hình,... 

3.3. Cơ sở cho các bảng mã mở rộng

ASCII cung cấp tiêu chuẩn mã hóa giúp thiết bị đọc và xử lý dữ liệu hiệu quả. Thực tế, mã ASCII chỉ sử dụng 7 bit để biểu diễn ký tự. Một bit còn lại là tiền đề để tạo các bảng mã mở rộng như Unicode hay ISO-8859, giúp người dùng biểu diễn được nhiều ký tự đặc biệt hơn.

4. Mã ASCII được ứng dụng như thế nào?

Trong cuộc sống, mã ASCII được tích hợp vào máy tính hoặc các thiết bị khác để hiểu rõ các lệnh và thao tác mà người dùng thực hiện. Đặc biệt, quá trình hoạt động của Robot còn nhờ vào công dụng của mã ASCII trong bảng điều khiển, giúp gửi lệnh và kiểm soát máy tính với các thiết bị kết nối khác.

Mã ASCII được ứng dụng như thế nàoASCII giúp thiết bị hiểu được các lệnh mà người dùng thực hiện trên máy tính hoặc thiết bị khác.

Bảng mã ASCII ra đời đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của quá trình trao đổi thông tin giữa các nền tảng và hệ thống khác nhau. Hy vọng những thông tin chi tiết trong bài viết sẽ giải đáp những thắc mắc của bạn về ASCII.

Sản phẩm chính hãng - giá rẻ bất ngờ tại Điện Máy Chợ Lớn

Tại Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất đang cung cấp các  thiết bị thông minh (điện thoại, máy tính bảng,...), nội thất (bàn, ghế,...), gia dụng (nồi cơm điện, bếp điện,...),... chính hãng từ nhiều thương hiệu nổi tiếng. Các sản phẩm có mức giá hợp lý cùng nhiều ưu đãi hấp dẫn giúp bạn thả ga mua sắm mà không lo về giá.

Hơn nữa, Điện Máy Chợ Lớn còn hỗ trợ giao hàng tận nơi, bảo hành chính hãng, đổi trả trong 35 ngày, trả góp lãi suất 0%,... Ngoài ra, đội ngũ nhân viên siêu thị tận tình, chuyên nghiệp luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn tìm sản phẩm ưng ý. Nhanh tay truy cập website Điện Máy Chợ Lớn tại https://dienmaycholon.com/ hoặc đến trực tiếp chi nhánh siêu thị gần nhất để sở hữu những sản phẩm chất lượng với giá cực "hời" nhé!

Nokia C20 16GB

  • 16GB
  • 32GB
Siêu khuyến mãi
999.000 đ
2.290.000đ -56%

Hoàn tiền gấp đôi nếu đâu Rẻ hơn

Trả góp 0%
Galaxy A05 (4GB+128GB)
icon-DIDONG
68-icon-DI ĐỘNG

Samsung Galaxy A05 (4GB+128GB)

6.7" HD+
  • 4GB+128GB
  • 6GB+128GB
2.590.000 đ
3.090.000đ -16%
Quà tặng trị giá 11.000.000đ

Hoàn tiền gấp đôi nếu đâu Rẻ hơn

Apple iPhone 15 Pro Max 256GB

  • 256GB
  • 512GB
  • 1TB
27.999.000 đ
34.990.000đ -20%
Quà tặng trị giá 11.000.000đ

Hoàn tiền gấp đôi nếu đâu Rẻ hơn

Trả góp 0%
Galaxy A15 (8GB+128GB)
68-icon-DI ĐỘNG

Samsung Galaxy A15 (8GB+128GB)

6.5" Full HD+
3.690.000 đ
4.990.000đ -26%
Quà tặng trị giá 11.000.000đ

Hoàn tiền gấp đôi nếu đâu Rẻ hơn

Đánh giá 4/5 (1)
Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn

Từ khóa

Tải app Dienmaycholon

Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.

banner-app
app_storeapp_store

Tin nổi bật