Sau khi thực hiện việc sáp nhập hai tỉnh Lào Cai và Yên Bái, tỉnh Lào Cai mới chính thức được thành lập với diện tích và dân số mở rộng đáng kể. Cùng với đó, hệ thống đơn vị hành chính cấp xã/phường trên toàn tỉnh cũng được sắp xếp lại. Dưới đây là bản đồ hành chính cập nhật và danh sách đầy đủ các xã, phường kèm trụ sở mới của tỉnh Lào Cai sau khi sáp nhập.
Bản đồ, danh sách, trụ sở xã/phường sau sáp nhập tỉnh Lào Cai
Thực hiện theo Nghị quyết số 202/2025/QH15, Quốc hội đã thông qua phương án sắp xếp toàn bộ diện tích và dân số của hai tỉnh Yên Bái và Lào Cai để thành lập tỉnh mới với tên gọi là Lào Cai. Đây là một phần trong lộ trình tinh gọn bộ máy hành chính và nâng cao hiệu quả điều hành ở cấp tỉnh.
Theo phương án mới, tỉnh Lào Cai sau sáp nhập có tổng diện tích 13.256,92 km² và dân số đạt khoảng 1.778.785 người.
Về địa lý, tỉnh giáp ranh với các tỉnh Lai Châu, Sơn La, Phú Thọ, Tuyên Quang và có đường biên giới tiếp giáp với nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Bản đồ tỉnh Lào Cai sau sáp nhập
Cùng với việc thành lập đơn vị hành chính mới ở cấp tỉnh, Ủy ban Thường vụ Quốc hội cũng đã ban hành Nghị quyết số 1673/NQ-UBTVQH15 vào ngày 16/6/2025 về việc tổ chức lại các đơn vị hành chính cấp xã trên toàn tỉnh Lào Cai.
Cụ thể:
Tổng cộng, tỉnh Lào Cai mới sẽ có 99 đơn vị hành chính cấp xã, hình thành trên cơ sở hợp nhất, điều chỉnh địa giới, tên gọi và mô hình tổ chức phù hợp với yêu cầu phát triển giai đoạn mới.
Danh sách, trụ sở làm việc 48 phường, xã của Lào Cai cũ sau sáp nhập
XÃ/PHƯỜNG MỚI | XÃ/PHƯỜNG ĐƯỢC SÁP NHẬP | TRỤ SỞ | ĐỊA CHỈ |
---|---|---|---|
Phường Lào Cai | Phường Duyên Hải, Cốc Lếu, Kim Tân, Lào Cai, xã Vạn Hòa và xã Bản Phiệt | Đảng uỷ | Số 268 đường Hoàng Liên, Phường Lào Cai, tỉnh Lào Cai (Trụ sở Thành uỷ Lào Cai cũ) |
HĐND-UBND | Số 591 đường Hoàng Liên, Phường Lào Cai, tỉnh Lào Cai (Trụ sở HĐND&UBND thành phố Lào Cai cũ) | ||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | Số 591 đường Hoàng Liên, Phường Lào Cai, tỉnh Lào Cai * Điểm 2: Km9, QL4D, Phường Lào Cai * Điểm 3: Thôn Giang Đông, Phường Lào Cai * Điểm 4: Tổ 6, đường Hương Sơn, Phường Lào Cai | ||
Phường Cam Đường | Nam Cường, Xuân Tăng, Pom Hán, Bắc Cường, Bắc Lệnh, Bình Minh, Cam Đường | Đảng uỷ | Số 128 đường Hoàng Quốc Việt, phường Cam Đường, tỉnh Lào Cai (Trụ sở phường Bắc Lệnh, thành phố Lào Cai cũ) |
HĐND-UBND | Đường Nguyễn Hữu An, phường Cam Đường, tỉnh Lào Cai (Trụ sở Phường Bình Minh, thành phố Lào Cai cũ) | ||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | Đường Nguyễn Hữu An, phường Cam Đường * Điểm 2: Tổ 5, đường Trần Hưng Đạo * Điểm 3: Số 128 đường Hoàng Quốc Việt | ||
Xã Hợp Thành | Xã Tả Phời và xã Hợp Thành | Đảng uỷ | Thôn Cóc 2, xã Hợp Thành, tỉnh Lào Cai (Trụ sở xã Tả Phời, thành phố Lào Cai cũ) |
HĐND-UBND | |||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Cốc San | Xã Đồng Tuyển, Tòng Sành và Cốc San | Đảng uỷ | Thôn Củm Thượng 1, xã Cốc San, tỉnh Lào Cai (Trụ sở xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai cũ) |
HĐND-UBND | Thôn Tòng Chú 3, xã Cốc San, tỉnh Lào Cai (Trụ sở xã Cốc San, thành phố Lào Cai cũ) | ||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Bảo Thắng | Thị trấn Phố Lu và các xã Sơn Hà, Sơn Hải, Thái Niên | Đảng uỷ | Số 020, đường Thanh Niên, Tổ dân phố Phú Thành 4, xã Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai |
HĐND-UBND | Số 85, đường 19/5, Tổ dân phố Phú Thành 3, xã Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai | ||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | * Điểm chính: Số 72, đường 19/5, Phố Lu * Điểm 2: Thôn Đo Ngoài, xã Thái Niên | ||
Xã Gia Phú | Xã Xuân Giao, Thống Nhất và Gia Phú | Đảng uỷ | Thôn Phú Xuân, xã Gia Phú, tỉnh Lào Cai |
HĐND-UBND | |||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Tằng Loỏng | Thị trấn Tằng Loỏng và xã Phú Nhuận | Đảng uỷ | TDP số 6, xã Tằng Loỏng, tỉnh Lào Cai |
HĐND-UBND | |||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | * Điểm chính: TDP số 6, xã Tằng Loỏng * Điểm 2: Thôn Phú Hải 2, xã Phú Nhuận cũ | ||
Xã Xuân Quang | Xã Phong Niên, Trì Quang và Xuân Quang | Đảng uỷ | Thôn Hang Đá, xã Xuân Quang, tỉnh Lào Cai |
HĐND-UBND | Trụ sở HĐND: thôn Cốc Sâm 2 (Trụ sở UBND xã Phong Niên cũ) Trụ sở UBND: thôn Hang Đá, xã Xuân Quang | ||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | * Điểm chính: thôn Hang Đá * Điểm 2: thôn Trì Thượng, xã Trì Quang | ||
Xã Phong Hải | Thị trấn Nông trường Phong Hải và xã Bản Cầm | Đảng uỷ | Tổ dân phố số 4, xã Phong Hải |
HĐND-UBND | |||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | * Điểm chính: Tổ dân phố số 4, xã Phong Hải * Điểm 2: Thôn Na Năng, xã Phong Hải | ||
Xã Tả Củ Tỷ | Xã Lùng Cải và xã Tả Củ Tỷ | Đảng uỷ | Thôn Sín Chải Lùng Chín, xã Tả Củ Tỷ |
HĐND-UBND | |||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Bản Liền | Xã Nậm Khánh và xã Bản Liền | Đảng uỷ | Thôn Đội 2, xã Bản Liền |
HĐND-UBND | |||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Bắc Hà | Thị trấn Bắc Hà và các xã Na Hối, Thải Giàng Phố, Bản Phố, Hoàng Thu Phố, Nậm Mòn | Đảng uỷ | TDP Nậm Sắt 2, xã Bắc Hà |
HĐND-UBND | |||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Lùng Phình | Xã Tả Van Chư, Lùng Phình và Lùng Thẩn | Đảng uỷ | Thôn Lùng Phình, xã Lùng Phình |
HĐND-UBND | |||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Cốc Lầu | Xã Nậm Lúc, Bản Cái và Cốc Lầu | Đảng uỷ | Thôn Hà Tiên, xã Cốc Lầu |
HĐND-UBND | Thôn Nậm Kha 2, xã Cốc Lầu | ||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Bảo Nhai | Xã Nậm Đét, Cốc Ly và Bảo Nhai | Đảng uỷ | Thôn Bảo Tân 1, xã Bảo Nhai |
HĐND-UBND | Thôn Bảo Tân 1, xã Bảo Nhai | ||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | Thôn Bảo Tân 1, xã Bảo Nhai | ||
Xã Bát Xát | Thị trấn Bát Xát và các xã Bản Vược, Bản Qua, Phìn Ngan, Quang Kim | Đảng uỷ | Số 088, đường Hoàng Liên, xã Bát Xát, tỉnh Lào Cai |
HĐND-UBND | Số 479, đường Hùng Vương, xã Bát Xát, tỉnh Lào Cai | ||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | Số 025, đường Hoàng Hoa Thám, xã Bát Xát, tỉnh Lào Cai | ||
Xã Bản Xèo | Xã Pa Cheo, Mường Vi và Bản Xèo | Đảng uỷ | Thôn Bản Xèo, xã Bản Xèo, tỉnh Lào Cai |
HĐND-UBND | |||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Trịnh Tường | Xã Cốc Mỳ và xã Trịnh Tường | Đảng uỷ | Thôn Phố Mới 1, xã Trịnh Tường, tỉnh Lào Cai |
HĐND-UBND | |||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Mường Hum | Xã Nậm Pung, Trung Lèng Hồ và Mường Hum | Đảng uỷ | Thôn Mường Hum, xã Mường Hum, tỉnh Lào Cai |
HĐND-UBND | |||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Dền Sáng | Xã Dền Thàng, Sàng Ma Sáo và Dền Sáng | Đảng uỷ | Thôn Dền Sáng, xã Dền Sáng, tỉnh Lào Cai |
HĐND-UBND | |||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã A Mú Sung | Xã Nậm Chạc và xã A Mú Sung | Đảng uỷ | Thôn Y Giang, xã A Mú Sung, tỉnh Lào Cai |
HĐND-UBND | |||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Y Tý | Xã A Lù và xã Y Tý | Đảng uỷ | Thôn Ngải Trồ, xã Y Tý, tỉnh Lào Cai |
HĐND-UBND | |||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Bảo Yên | Thị trấn Phố Ràng và các xã Yên Sơn, Lương Sơn, Xuân Thượng | Đảng uỷ | Tổ dân phố 3A, thị trấn Phố Ràng, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai |
HĐND-UBND | |||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Bảo Hà | Xã Kim Sơn, Cam Cọn, Tân An, Tân Thượng và Bảo Hà | Đảng uỷ | Thôn Tân An 1, xã Tân An, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai |
HĐND-UBND | Bản Lâm Sản, xã Bảo Hà, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai | ||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Phúc Khánh | Xã Việt Tiến và xã Phúc Khánh | Đảng uỷ | Thôn Đòng Mòng 2, xã Phúc Khánh, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai |
HĐND-UBND | Thôn Cầu Cóc, xã Phúc Khánh, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai | ||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Xuân Hòa | Xã Tân Dương và xã Xuân Hòa | Đảng uỷ | Bản Mủng, xã Tân Dương, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai |
HĐND-UBND | Bản Mai Thượng, xã Xuân Hòa, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai | ||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Nghĩa Đô | Xã Tân Tiến, Vĩnh Yên và Nghĩa Đô | Đảng uỷ | Bản Pác Mạc, xã Vĩnh Yên, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai |
HĐND-UBND | Bản Nà Đình, xã Nghĩa Đô, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai | ||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Thượng Hà | Xã Điện Quan, Minh Tân và Thượng Hà | Đảng uỷ | Bản Minh Hải, xã Minh Tân, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai |
HĐND-UBND | Bản 3 Vài Siêu, xã Thượng Hà, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai | ||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Dương Quỳ | Xã Thẳm Dương và xã Dương Quỳ | Đảng uỷ | Thôn Bản Thẳm (Xã Thẳm Dương cũ) |
HĐND-UBND | Thôn Tông Hốc, xã Dương Quỳ, tỉnh Lào Cai | ||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Nậm Xé | (giữ nguyên) | Đảng uỷ | Thôn Tu Hạ, xã Nậm Xé, tỉnh Lào Cai |
HĐND-UBND | |||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Minh Lương | Xã Nậm Xây và xã Minh Lương | Đảng uỷ | Thôn 1 Minh Hạ, xã Minh Lương, tỉnh Lào Cai |
HĐND-UBND | Thôn Nậm Van, xã Minh Lương, tỉnh Lào Cai | ||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Nậm Chày | Xã Dần Thàng và xã Nậm Chày | Đảng uỷ | Thôn Nậm Mười, xã Nậm Chày, tỉnh Lào Cai |
HĐND-UBND | Thôn Hỏm Dưới, xã Nậm Chày, tỉnh Lào Cai | ||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | * Trụ sở 1: Thôn Hỏm Dưới, xã Nậm Chày * Trụ sở 2: Thôn Nậm Mười, xã Nậm Chày | ||
Xã Văn Bàn | Thị trấn Khánh Yên và các xã Khánh Yên Thượng, Sơn Thuỷ, Làng Giàng, Hòa Mạc | Đảng uỷ | Thôn Văn Tiến, xã Văn Bàn, tỉnh Lào Cai |
HĐND-UBND | |||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Khánh Yên | Xã Khánh Yên Trung, Liêm Phú và Khánh Yên Hạ | Đảng uỷ | Thôn Trung Tâm, Xã Khánh Yên Trung (cũ), tỉnh Lào Cai |
HĐND-UBND | Thôn Độc Lập, Xã Khánh Yên Hạ (cũ) | ||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | * Trụ sở 1: Thôn Độc Lập * Trụ sở 2: Thôn Trung Tâm * Trụ sở 3: Thôn Ỏ | ||
Xã Chiềng Ken | Xã Nậm Tha và xã Chiềng Ken | Đảng uỷ | Thôn Bẻ 3, Xã Chiềng Ken, tỉnh Lào Cai |
HĐND-UBND | |||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Võ Lao | Xã Nậm Mả, Nậm Dạng và Võ Lao | Đảng uỷ | Thôn Nậm Mả, Xã Nậm Mả (cũ), tỉnh Lào Cai |
HĐND-UBND | Thôn Là 1, Xã Võ Lao, tỉnh Lào Cai | ||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Mường Khương | Thị trấn Mường Khương và các xã Thanh Bình, Nậm Chảy, Tung Chung Phố, Nấm Lư | Đảng uỷ | Tổ dân phố Sảng Chải, xã Mường Khương |
HĐND-UBND | Tổ dân phố Sảng Chải, xã Mường Khương | ||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | * Điểm 1: Tổ dân phố Na Khui * Điểm 2: Thôn Pạc Ngam * Điểm 3: Thôn Cốc Ngù | ||
Xã Bản Lầu | Xã Bản Sen, Lùng Vai và Bản Lầu | Đảng uỷ | Thôn Trung tâm, xã Bản Lầu |
HĐND-UBND | Thôn Bản Sen, xã Bản Lầu | ||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Pha Long | Xã Tả Ngài Chồ, Dìn Chin, Tả Gia Khâu và Pha Long | Đảng uỷ | Thôn Tả Lủ, xã Pha Long |
HĐND-UBND | Thôn Pha Long 1, xã Pha Long | ||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Cao Sơn | Xã Lùng Khấu Nhin, Tả Thàng, La Pan Tẩn và Cao Sơn | Đảng uỷ | Thôn Bãi Bằng, xã Cao Sơn |
HĐND-UBND | Thôn Lồ Suối Tủng, xã Cao Sơn | ||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | * Điểm 1: Thôn Lồ Suối Tủng * Điểm 2: Thôn Tả Thàng * Điểm 3: Thôn Sín Lùng Chải | ||
Phường Sa Pa | Phường Hàm Rồng, Ô Quý Hồ, Sa Pả, Cầu Mây, Phan Si Păng và Sa Pa | Đảng uỷ | Số 08 Đường Lê Hồng Phong |
HĐND-UBND | Số 091 Đường Xuân Viên | ||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | Số 093 Đường Xuân Viên | ||
Xã Tả Phìn | Xã Trung Chải và xã Tả Phìn | Đảng uỷ | Thôn Sả Xéng, xã Tả Phìn |
HĐND-UBND | |||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Mường Bo | Xã Liên Minh và xã Mường Bo | Đảng uỷ | Thôn Mường Bo 1, xã Mường Bo |
HĐND-UBND | |||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Bản Hồ | Xã Thanh Bình và xã Bản Hồ | Đảng uỷ | Thôn La Ve, Xã Bản Hồ |
HĐND-UBND | Thôn Bản Sái, Xã Bản Hồ | ||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Xã Ngũ Chỉ Sơn | (giữ nguyên) | Đảng uỷ | Thôn Can Hồ B, xã Ngũ Chỉ Sơn |
HĐND-UBND | |||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | Thôn Can Hồ B, xã Ngũ Chỉ Sơn | ||
Xã Tả Van | Xã Hoàng Liên, Mường Hoa và Tả Van | Đảng uỷ | Thôn Hòa Sử Pán 1, xã Tả Van (Tạm tại trụ sở cũ phường Cầu Mây) |
HĐND-UBND | |||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | Thôn Tả Van Dáy 2, xã Tả Van | ||
Xã Si Ma Cai | Thị trấn Si Ma Cai và các xã Sán Chải, Nàn Sán, Cán Cấu, Quan Hồ Thẩn | Đảng uỷ | Thôn Hang Rồng, xã Si Ma Cai |
HĐND-UBND | Thôn Hoàng Thu Phố, xã Si Ma Cai | ||
Trung tâm Phục vụ hành chính công | Thôn Hang Rồng, xã Si Ma Cai | ||
Xã Sín Chéng | Xã Bản Mế, Thào Chư Phìn, Nàn Sín và Sín Chéng | Đảng uỷ - UBND | Thôn Mào Sao Chải, xã Sín Chéng |
HĐND | Thôn Na Pá, xã Sín Chéng | ||
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Danh sách, trụ sở làm việc 51 phường, xã của Yên Bái cũ sau sáp nhập
XÃ/PHƯỜNG MỚI | XÃ/PHƯỜNG ĐƯỢC SÁP NHẬP | TRỤ SỞ | ĐỊA CHỈ |
---|---|---|---|
Xã Lục Yên | Thị trấn Yên Thế, Minh Xuân, Yên Thắng, Liễu Đô | Đảng ủy - HĐND - UBND - UBMTTQ và các tổ chức chính trị xã hội | Tổ dân phố 4, xã Lục Yên, tỉnh Lào Cai (Trụ sở UBND huyện Lục Yên cũ) |
Trung tâm phục vụ hành chính công | Tổ dân phố 4, xã Lục Yên, tỉnh Lào Cai (Nhà hành chính công UBND huyện Lục Yên cũ) | ||
Xã Tân Lĩnh | Minh Chuẩn, Tân Lập, Phan Thanh, Khai Trung, Tân Lĩnh | Đảng uỷ, UBMTTQ và các tổ chức chính trị xã hội | Thôn Cát, xã Tân Lĩnh, tỉnh Lào Cai (Trụ sở xã Tân Lập cũ) |
HĐND, UBND và Trung tâm phục vụ hành chính công | Thôn Trung tâm, xã Tân Lĩnh, tỉnh Lào Cai (Trụ sở xã Tân Lĩnh cũ) | ||
Xã Lâm Thượng | Mai Sơn, Khánh Thiện, Tân Phượng, Lâm Thượng | Đảng uỷ, UBMTTQ và các tổ chức chính trị xã hội | Thôn Sơn Trung, xã Lâm Thượng, tỉnh Lào Cai (Trụ sở xã Mai Sơn cũ) |
HĐND, UBND và Trung tâm phục vụ hành chính công | Thôn Hin Lạn, xã Lâm Thượng, tỉnh Lào Cai (Trụ sở xã Lâm Thượng cũ) | ||
Xã Khánh Hòa | Tô Mậu, An Lạc, Động Quan, Khánh Hòa | Đảng uỷ, UBMTTQ và các tổ chức chính trị xã hội | Xã Khánh Hòa, tỉnh Lào Cai (Trụ sở xã Tô Mậu cũ) |
HĐND, UBND và Trung tâm phục vụ hành chính công | Thôn Khe Pắn, xã Khánh Hòa (Trụ sở xã Khánh Hoà cũ) | ||
Xã Phúc Lợi | Trúc Lâu, Trung Tâm, Phúc Lợi | Đảng uỷ, UBMTTQ và các tổ chức chính trị xã hội | Thôn Sài Lớn, xã Phúc Lợi, tỉnh Lào Cai (Trụ sở xã Trung Tâm cũ) |
HĐND, UBND và Trung tâm phục vụ hành chính công | Thôn 3 Túc, xã Phúc Lợi, tỉnh Lào Cai (Trụ sở xã Phúc Lợi cũ) | ||
Xã Mường Lai | An Phú, Vĩnh Lạc, Minh Tiến, Mường Lai | Đảng uỷ, UBMTTQ và các tổ chức chính trị xã hội | Thôn Khuân Pục, xã Mường Lai, tỉnh Lào Cai (Trụ sở xã Minh Tiến cũ) |
HĐND, UBND và Trung tâm phục vụ hành chính công | Thôn Yên Thịnh, xã Mường Lai (Trụ sở xã Vĩnh Lạc cũ) | ||
Xã Mù Cang Chải | Chế Cu Nha, Kim Nọi, Mồ Dề và Th thị trấn Mù Cang Chải | Đảng ủy | Tòa nhà Huyện ủy Mù Cang Chải cũ |
HĐND và UBND xã | Trụ sở HĐND – UBND huyện Mù Cang Chải cũ | ||
Xã Púng Luông | Nậm Khắt, La Pán Tẩn, Púng Luông, Dế Xu Phình | Trụ sở xã Púng Luông và Dế Xu Phình cũ | |
Xã Khao Mang | Hồ Bốn và Khao Mang | Trụ sở xã Khao Mang cũ | |
Xã Tú Lệ | Cao Phạ và Tú Lệ | Trụ sở xã Tú Lệ và Cao Phạ trước khi sáp nhập | |
Xã Chế Tạo | (giữ nguyên) | Trụ sở UBND xã Chế Tạo | |
Xã Lao Chải | (giữ nguyên) | Trụ sở UBND xã Lao Chải | |
Xã Nậm Có | (giữ nguyên) | Trụ sở UBND xã Nậm Có | |
Phường Yên Bái | Đồng Tâm, Yên Ninh, Minh Tân, Nguyễn Thái Học, Hồng Hà | Trụ sở làm việc & trung tâm hành chính công | Tổ dân phố 2, phường Yên Bái (trụ sở HĐND & UBND TP Yên Bái; nhà 3 tầng trung tâm HCC cũ) |
Phường Văn Phú | Yên Thịnh, Tân Thịnh, Văn Phú, Phú Thịnh | Trụ sở xã Tân Thịnh & Văn Phú trước khi sáp nhập | |
Phường Nam Cường | Nam Cường, Minh Bảo, Tuy Lộc, Cường Thịnh | Trụ sở phường Nam Cường & xã Minh Bảo trước khi sáp nhập | |
Phường Âu Lâu | Hợp Minh, Giới Phiên, Minh Quân, Âu Lâu | Trụ sở UBND xã Giới Phiên & phường Hợp Minh trước khi sáp nhập | |
Phường Nghĩa Lộ | Tân An, Pú Trạng, xã Nghĩa An, Nghĩa Sơn | Trụ sở Thị ủy & UBND TX Nghĩa Lộ trước khi sáp nhập | |
Phường Cầu Thia | Cầu Thia, Thanh Lương, Thạch Lương, Phúc Sơn, Hạnh Sơn | Trụ sở UBND xã Hạnh Sơn & Phúc Sơn trước khi sáp nhập | |
Phường Trung Tâm | Trung Tâm, Phù Nham, Nghĩa Lợi, Nghĩa Lộ | Trụ sở UBND xã Phù Nham & Nghĩa Lộ; trung tâm HCC TX Nghĩa Lộ cũ | |
Xã Liên Sơn | Nông trường Liên Sơn, Sơn A, Nghĩa Phúc | Trụ sở xã Sơn A & Nghĩa Phúc trước khi sáp nhập | |
Xã Yên Bình | Yên Bình, Tân Hương, Thịnh Hưng, Đại Đồng | Trụ sở Huyện ủy Yên Bình & Thị trấn Yên Bình trước khi sáp nhập | |
Xã Bảo Ái | Cảm Ân, Mông Sơn, Tân Nguyên, Bảo Ái | Trụ sở xã Cảm Ân & Bảo Ái trước khi sáp nhập | |
Xã Thác Bà | Thác Bà, Vũ Linh, Bạch Hà, Hán Đà, Vĩnh Kiên, Đại Minh | Trụ sở TT Thác Bà & xã Hán Đà trước khi sáp nhập | |
Xã Yên Thành | Phúc Ninh, Mỹ Gia, Xuân Lai, Phúc An, Yên Thành | Trụ sở xã Xuân Lai & Yên Thành trước khi sáp nhập | |
Xã Cảm Nhân | Xuân Long, Ngọc Chấn, Cảm Nhân | Trụ sở xã Cảm Nhân & Ngọc Chấn trước khi sáp nhập | |
Xã Mậu A | Mậu A, Yên Thái, An Thịnh, Mậu Đông, Ngòi A | Trụ sở Huyện ủy & UBND huyện Văn Yên trước khi sáp nhập | |
Xã Lâm Giang | Lang Thíp, Lâm Giang | Trụ sở UBND xã Lâm Giang trước khi sáp nhập | |
Xã Châu Quế | Châu Quế Thượng, Châu Quế Hạ | Trụ sở UBND xã Châu Quế Hạ trước khi sáp nhập | |
Xã Phong Dụ Hạ | Xuân Tầm, Phong Dụ Hạ | Trụ sở UBND xã Phong Dụ Hạ trước khi sáp nhập | |
Xã Đông Cuông | Quang Minh, An Bình, Đông An, Đông Cuông | Trụ sở UBND xã Đông Cuông trước khi sáp nhập | |
Xã Phong Dụ Thượng | Giữ nguyên | Trụ sở UBND xã Phong Dụ Thượng trước khi sáp nhập | |
Xã Tân Hợp | Đại Sơn, Nà Hẩu, Tân Hợp | Trụ sở UBND xã Đại Sơn trước khi sáp nhập | |
Xã Xuân Ái | Đại Phác, Yên Phú, Yên Hợp, Viễn Sơn, Xuân Ái | Trụ sở UBND xã Xuân Ái trước khi sáp nhập | |
Xã Mỏ Vàng | An Lương, Mỏ Vàng | Trụ sở UBND xã Mỏ Vàng trước khi sáp nhập | |
Xã Trấn Yên | TT Cổ Phúc, Báo Đáp, Tân Đồng, Thành Thịnh, Hòa Cuông, Minh Quán | Trụ sở Huyện Ủy, UBND huyện Trấn Yên và hội trường TT Cổ Phúc | |
Xã Hưng Khánh | Hồng Ca, Hưng Khánh | Trụ sở UBND xã Hưng Khánh và hội trường UBND Hồng Ca | |
Xã Quy Mông | Kiên Thành, Y Can, Quy Mông | Trụ sở UBND xã Y Can và UBND xã Minh Tiến cũ | |
Xã Việt Hồng | Việt Cường, Vân Hội, Việt Hồng | Trụ sở UBND xã Việt Cường và hội trường UBND xã Vân Hội | |
Xã Lương Thịnh | Hưng Thịnh, Lương Thịnh | Trụ sở UBND xã Lương Thịnh trước khi sáp nhập | |
Xã Văn Chấn | TT Sơn Thịnh, Đồng Khê, Suối Bu, Suối Giàng | Trụ sở Huyện ủy, UBND huyện Văn Chấn và trụ sở khối đoàn thể | |
Xã Cát Thịnh | Giữ nguyên | Trụ sở UBND xã Cát Thịnh | |
Xã Gia Hội | Nậm Búng, Nậm Lành, Gia Hội | Trụ sở UBND xã Gia Hội và xã Nậm Búng | |
Xã Sơn Lương | Nậm Mười, Sùng Đô, Suối Quyền, Sơn Lương | Trụ sở UBND xã Sơn Lương và nhà văn hóa thôn Nà La | |
Xã Thượng Bằng La | TTNT Trần Phú, Thượng Bằng La | Trụ sở UBND xã Thượng Bằng La và TTNT Trần Phú | |
Xã Chấn Thịnh | Tân Thịnh, Đại Lịch, Chấn Thịnh | Trụ sở UBND xã Chấn Thịnh và điểm trường MN Chấn Thịnh | |
Xã Nghĩa Tâm | Bình Thuận, Minh An, Nghĩa Tâm | Trụ sở UBND xã Nghĩa Tâm và xã Minh An | |
Xã Hạnh Phúc | TT Trạm Tấu, Bản Công, Hát Lừu, Xà Hồ | Trụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Trạm Tấu và khối đoàn thể | |
Xã Trạm Tấu | Pá Lau, Pá Hu, Túc Đán, Trạm Tấu | Trụ sở UBND xã Pá Lau và Túc Đán | |
Xã Phình Hồ | Làng Nhì, Bản Mù, Phình Hồ | Trụ sở UBND xã Làng Nhì và xã Phình Hồ | |
Xã Tà Xi Láng | (giữ nguyên) | Trụ sở UBND xã Tà Xi Láng |
Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính vừa ban hành quyết định về công tác nhân sự lãnh đạo tỉnh Lào Cai sau khi sáp nhập tỉnh Yên Bái và Lào Cai theo Nghị quyết của Quốc hội.
Theo Quyết định số 1299/QĐ-TTg, ông Trần Huy Tuấn – Phó Bí thư Tỉnh ủy Lào Cai (mới), nhiệm kỳ 2020–2025 được Thủ tướng Chính phủ giao giữ chức vụ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai (mới) nhiệm kỳ 2021–2026.
Danh sách Phó Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai (mới)
Tại Quyết định số 1316/QĐ-TTg, Thủ tướng cũng phê chuẩn nhân sự đảm nhiệm các vị trí Phó Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai (mới), nhiệm kỳ 2021–2026, bao gồm:
Việc sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã/phường sau khi thành lập tỉnh Lào Cai mới không chỉ góp phần tinh gọn bộ máy, mà còn tạo tiền đề cho sự phát triển đồng đều giữa các vùng trong tỉnh.
Danh sách và bản đồ mới sẽ là cơ sở quan trọng cho công tác quản lý nhà nước, quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội cũng như phục vụ nhu cầu tra cứu thông tin của người dân và tổ chức. Đừng quên theo dõi Góc tư vấn của Điện Máy Chợ Lớn để biết thêm nhiều thông tin và kiến thức hữu ích bạn nhé!
Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.