Sau khi hợp nhất ba tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc và Hòa Bình, tỉnh Phú Thọ mới chính thức được thành lập từ ngày 1/7/2025 với trung tâm hành chính đặt tại thành phố Việt Trì. Việc tái tổ chức đơn vị hành chính cấp xã theo nghị quyết của Quốc hội đã đưa tổng số xã, phường toàn tỉnh lên 148 đơn vị. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về bản đồ hành chính mới nhất, danh sách đầy đủ các xã - phường sau sáp nhập và trụ sở hành chính từng địa phương, giúp bạn dễ dàng tra cứu và nắm bắt tình hình tổ chức bộ máy tại Phú Thọ sau khi sắp xếp.
Bản đồ, danh sách, trụ sở các xã sau sáp nhập tỉnh Phú Thọ 2025
Theo Nghị quyết của Quốc hội, kể từ ngày 1/7/2025, ba tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc và Hòa Bình chính thức được sáp nhập, hình thành một đơn vị hành chính cấp tỉnh mới mang tên tỉnh Phú Thọ. Trung tâm chính trị – hành chính của tỉnh được đặt tại thành phố Việt Trì.
Sau khi sáp nhập, tỉnh Phú Thọ mới có tổng diện tích tự nhiên 9.361,381km², quy mô dân số là 4.022.638 người và được tổ chức thành 148 đơn vị hành chính cấp xã. Việc hợp nhất này không chỉ góp phần tinh gọn bộ máy hành chính, mà còn tạo nền tảng cho sự phát triển kinh tế – xã hội vùng trung du và miền núi phía Bắc trong thời kỳ mới.
Dưới đây là bản đồ hành chính chi tiết tỉnh Phú Thọ năm 2025, được cập nhật theo cơ cấu tổ chức mới sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam - Bộ Nông nghiệp và Môi trường công bố.
Bản đồ hành chính mới nhất của tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập
Theo nội dung dự thảo đề án sáp nhập ba tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc và Hòa Bình, trung tâm hành chính của tỉnh Phú Thọ mới sau sáp nhập sẽ tiếp tục được đặt tại thành phố Việt Trì. Cụ thể, trụ sở làm việc của các cơ quan chủ chốt như Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ sử dụng cơ sở hiện hữu, nằm tại phường Việt Trì (trước đây là phường Tân Dân), thành phố Việt Trì.
STT | CƠ QUAN | ĐỊA CHỈ |
---|---|---|
1 | Tỉnh ủy Phú Thọ | Đường Nguyễn Tất Thành, phường Việt Trì (địa chỉ cũ đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì) |
2 | Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Phú Thọ | Đường Trần Phú, phường Việt Trì (địa chỉ cũ đường Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì) |
3 | Trụ sở Ủy Ban MTTQ tỉnh Phú Thọ | Số 400 đường Nguyễn Tất Thành, phường Việt Trì (địa chỉ cũ số 400 đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì) |
Thực hiện chủ trương sắp xếp tổ chức hành chính cấp xã theo Nghị quyết 202/2025/QH15 của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã chính thức ban hành nghị quyết về việc tổ chức lại các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Phú Thọ (mới), có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2025.
Trên cơ sở đề án do Chính phủ trình, quá trình sáp nhập ba tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc và Hòa Bình đã được triển khai, tạo nên một đơn vị hành chính cấp tỉnh mới mang tên Phú Thọ. Trong đó, hệ thống hành chính cấp xã được tổ chức lại như sau:
Tổng số đơn vị hành chính cấp xã: 148 gồm 133 xã và 15 phường.
Cụ thể danh sách 148 xã, phường của tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập gồm:
STT | Xã, phường trước sắp xếp | Xã, phường sau sắp xếp |
---|---|---|
1 | Chu Hóa, Thanh Đình, Hy Cương | Hy Cương |
2 | Lâm Thao, Hùng Sơn, Thạch Sơn | Lâm Thao |
3 | Tiên Kiên, Xuân Huy, Xuân Lũng | Xuân Lũng |
4 | Tứ Xã, Sơn Vi, Phùng Nguyên | Phùng Nguyên |
5 | Cao Xá, Vĩnh Lại, Bản Nguyên | Bản Nguyên |
6 | Phong Châu, Phù Ninh, Phú Lộc, Phú Ninh | Đan Thù |
7 | Bảo Thanh, Trị Quận, Hạ Giáp, Gia Thanh | Dân Chủ |
8 | Liên Hoa, Lệ Mỹ, Phú Mỹ | Phú Mỹ |
9 | Tiên Phú, Trung Giáp, Trạm Thản | Trạm Thản |
10 | Tiên Du, An Đạo, Bình Phú | Bình Phú |
11 | Thanh Ba, Đồng Xuân, Hanh Vũ, Vân Lĩnh | Thanh Ba |
12 | Đại An, Đồng Lĩnh, Quảng Yên | Quảng Yên |
13 | Ninh Dân, Man Lạn, Hoàng Cương | Hoàng Cương |
14 | Khải Xuân, Võ Lao, Đông Thành | Đông Thành |
15 | Sơn Cương, Thanh Hà, Chi Tiến | Chi Tiến |
16 | Đỗ Sơn, Đỗ Xuyên, Lương Lỗ | Liên Minh |
17 | Đoan Hùng, Hợp Nhật, Ngọc Quan | Đoan Hùng |
18 | Phù Lâm, Ca Bình, Tây Cốc | Tây Cốc |
19 | Hùng Long, Yên Kiện, Chân Mộng | Chân Mộng |
20 | Hùng Quan, Chí Đám | Chí Đám |
21 | Bằng Doãn, Phúc Lai, Bằng Luân | Bằng Luân |
22 | Hạ Hòa, Minh Hạc, Ấm Hạ, Gia Điền | Hạ Hòa |
23 | Tứ Hiệp, Đại Phạm, Hà Lương, Đan Thượng | Đan Thượng |
24 | Hương Xạ, Phương Viên, Yên Kỳ | Yên Kỳ |
25 | Lang Sơn, Yên Luật, Vĩnh Chân | Vĩnh Chân |
26 | Vô Tranh, Bằng Giã, Minh Côi, Văn Lang | Văn Lang |
27 | Hiền Lương, Xuân Áng | Hiền Lương |
28 | Cẩm Khê, Minh Tân, Phong Thịnh | Cẩm Khê |
29 | Hương Lung, Phú Khê | Phú Khê |
30 | Nhật Tiến, Hùng Việt | Hùng Việt |
31 | Điêu Lương, Yên Dưỡng, Đồng Lương | Đồng Lương |
32 | Phượng Vĩ, Minh Thắng, Tiên Lương | Tiên Lương |
33 | Tùng Khê, Tam Sơn, Văn Bán | Văn Bán |
34 | Hưng Hoá, Dân Quyền, Hương Nộn | Tam Nông |
35 | Dị Nậu, Tề Lễ, Thọ Văn | Thọ Văn |
36 | Quang Húc, Lam Sơn, Vạn Xuân | Vạn Xuân |
37 | Thanh Uyên, Bắc Sơn, Hiền Quang | Hiền Quang |
38 | Sơn Thuỷ, Đoan Hạ, Bảo Yên, Thanh Thuỷ | Thanh Thuỷ |
39 | Xuân Lộc, Thạch Đồng, Tân Phương, Đào Xá | Đào Xá |
40 | Đoồng Trung, Hoàng Xá, Tứ Vũ | Tứ Vũ |
41 | Thanh Sơn, Sơn Hùng, Giáp Lai, Thạch Khoán, Thục Luyện | Thục Luyện |
42 | Địch Quả, Cự Thắng, Vô Miếu | Vô Miếu |
43 | Tân Lập, Tân Minh, Văn Miếu | Văn Miếu |
44 | Tất Thắng, Thắng Sơn, Cự Đồng | Cự Đồng |
45 | Yên Lương, Yên Lãng, Hương Cần | Hương Cần |
46 | Tinh Nhuệ, Lương Nha, Yên Sơn | Yên Sơn |
47 | Đông Cửu, Thượng Cửu, Khả Cửu | Khả Cửu |
48 | Tân Phú, Thu Ngọc, Thạch Kiệt | Tân Sơn |
49 | Mỹ Thuận, Văn Luông, Minh Đài | Minh Đài |
50 | Kiệt Sơn, Tân Sơn, Đồng Sơn, Lai Đồng | Lai Đồng |
51 | Kim Thượng, Xuân Sơn, Xuân Đài | Xuân Đài |
52 | Tam Thanh, Vinh Tiền, Long Cốc | Long Cốc |
53 | Yên Lập, Đồng Thịnh, Hưng Long, Đồng Lạc | Yên Lập |
54 | Phúc Khánh, Nga Hoàng, Thượng Long | Thượng Long |
55 | Mỹ Lương, Mỹ Lung, Lương Sơn | Sơn Lương |
56 | Xuân Thuỷ, Xuân An, Xuân Viên | Xuân Viên |
57 | Ngọc Lập, Ngọc Đồng, Minh Hoà | Minh Hoà |
58 | Tân Lập, Đồng Quế, Tam Sơn | Tam Sơn |
59 | Đồng Thịnh, Tứ Yên, Đức Bác, Yên Thạch | Sóng Lô |
60 | Nhân Đạo, Đôn Nhân, Phương Khoan, Hải Lựu | Hải Lựu |
61 | Quang Yên, Lãng Công | Yên Lãng |
62 | Lập Thạch, Xuân Hoà, Tử Du, Vân Trục | Lập Thạch |
63 | Xuân Lôi, Văn Quán, Đồng Ích, Tiên Lữ | Tiên Lữ |
64 | Bắc Bình, Liễn Sơn, Thái Hoà | Thái Hoà |
65 | Hoa Sơn, Bàn Giản, Liên Hòa | Liên Hòa |
66 | Ngọc Mỹ, Quang Sơn, Hợp Lý | Hợp Lý |
67 | Tây Sơn, Cao Phong, Sơn Đông | Sơn Đông |
68 | Hợp Châu, Tam Đảo, Hồ Sơn, Minh Quang | Tam Đảo |
69 | Đại Đình, Bồ Lý | Đại Đình |
70 | Yên Dương, Đạo Trù | Đạo Trù |
71 | Hợp Hòa, Kim Long, Hướng Đạo, Đạo Tú | Tam Dương |
72 | Duy Phiên, Thanh Vân, Hội Thịnh | Hội Thịnh |
73 | Hoàng Đan, Hoàng Lâu, An Hòa | Hoàng An |
74 | Đồng Tĩnh, Hoàng Hoa, Tam Quan | Tam Dương Bắc |
75 | Vĩnh Tường, Tứ Trưng, Lương Điền, Vũ Di | Vĩnh Tường |
76 | Thổ Tang, Thượng Trưng, Tuân Chính | Thổ Tang |
77 | Nghĩa Hưng, Yên Lập, Đại Đồng | Yên Hưng |
78 | Kim Xá, Yên Bình, Chấn Hưng | Vĩnh An |
79 | An Nhân, Vĩnh Thịnh, Ngũ Kiên, Vĩnh Phúc | Vĩnh Phú |
80 | Sao Đại Việt, Lũng Hòa, Tân Phú | Vĩnh Thành |
81 | Yên Lạc, Bình Định, Đồng Cương | Yên Lạc |
82 | Đồng Văn, Trung Nguyên, Tề Lỗ | Tề Lỗ |
83 | Đại Tự, Hồng Châu, Liên Châu | Liên Châu |
84 | Tam Hồng, Yên Phương, Yên Đồng | Tam Hồng |
85 | Văn Tiến, Trung Kiên, Trung Hà, Nguyệt Đức | Nguyệt Đức |
86 | Hương Canh, Tam Hợp, Quất Lưu, Sơn Lôi | Bình Nguyên |
87 | Thanh Lãng, Đạo Đức, Tân Phong, Phú Xuân | Xuân Lãng |
88 | Gia Khánh, Hương Sơn, Thiện Kế | Bình Xuyên |
89 | Bá Hiến, Trung Mỹ | Bình Tuyền |
90 | Hợp Thịnh, Quang Tiến, Thịnh Minh | Thịnh Minh |
91 | Cao Phong, Hợp Phong, Thu Phong | Cao Phong |
92 | Dũng Phong, Nam Phong, Tây Phong, Thạch Yên | Mường Thàng |
93 | Bắc Phong, Bình Thanh, Thung Nai | Thung Nai |
94 | Đà Bắc, Hiền Lương, Toàn Sơn, Tú Lý | Đà Bắc |
95 | Tân Minh, Cao Sơn | Cao Sơn |
96 | Mường Chiềng, Nánh Nghê | Đức Nhàn |
97 | Đoàn Kết, Đồng Ruộng, Trung Thành, Yên Hòa | Quy Đức |
98 | Đồng Chum, Giáp Đắt, Tân Pheo | Tân Pheo |
99 | Tiền Phong, Vầy Nưa | Tiền Phong |
100 | Bo, Vĩnh Đồng, Kim Bôi | Kim Bôi |
101 | Đồng Bảng, Hợp Tiến, Tú Sơn, Vĩnh Tiến | Mường Đồng |
102 | Cuối Hạ, Mỹ Hòa, Nông Dặm | Dũng Tiến |
103 | Kim Lập, Nam Thượng, Sào Báy | Hợp Kim |
104 | Xuân Thủy, Bình Sơn, Dũ Sáng, Hùng Sơn | Nật Sơn |
105 | Vụ Bản, Hương Nhượng, Vũ Bình | Lạc Sơn |
106 | Tân Lập, Quý Hòa, Tuân Đạo | Mường Vang |
107 | Ân Nghĩa, Tân Mỹ, Yên Nghiệp | Đại Đồng |
108 | Ngọc Lâu, Tự Do, Ngọc Sơn | Ngọc Sơn |
109 | Mỹ Thành, Văn Nghĩa, Nhân Nghĩa | Nhân Nghĩa |
110 | Chí Đạo, Định Cư, Quyết Thắng | Quyết Thắng |
111 | Miền Đồi, Vân Sơn, Thượng Cốc | Thượng Cốc |
112 | Bình Hẻm, Xuất Hoá, Yên Phú | Yên Phú |
113 | Chí Nê, Đồng Tâm, Khoan Dụ, Yên Bồng | Lạc Thuỷ |
114 | Hưng Thi, Thống Nhất, An Bình | An Bình |
115 | Ba Hàng Đồi, Phú Nghĩa, Phú Thành | Ân Nghĩa |
116 | Lương Sơn, Hòa Sơn, Lâm Sơn, Nhuận Trạch, Tân Vinh, Cao Sơn | Lương Sơn |
117 | Thanh Cao, Thanh Sơn, Cao Dương | Cao Dương |
118 | Cư Yên, Liên Sơn, Cao Sơn | Liên Sơn |
119 | Mai Châu, Nà Phòn, Thành Sơn, Tòng Đậu, Đồng Tân | Mai Châu |
120 | Mai Hịch, Xăm Khoè, Bao La | Bao La |
121 | Chiềng Châu, Vạn Mai, Mai Hạ | Mai Hạ |
122 | Cun Pheo, Hang Kia, Pà Cò, Đồng Tân | Pà Cò |
123 | Sơn Thủy, Tân Thành | Tân Mai |
124 | Mãn Đức, Ngọc Mỹ, Đồng Lai, Thanh Hối, Tự Nê | Tân Lạc |
125 | Mỹ Hòa, Phong Phú, Phú Cường | Mường Bi |
126 | Phú Vinh, Suối Hoa | Mường Hoa |
127 | Gia Mô, Lỗ Sơn, Nhân Mỹ | Toàn Thắng |
128 | Ngổ Luông, Quyết Chiến, Văn Sơn | Văn Sơn |
129 | Hàng Trạm, Lạc Thịnh, Phú Lai | Yên Thủy |
129 | Hàng Trạm, Lạc Thịnh, Phú Lai | Yên Thủy |
130 | Bảo Hiệu, Đa Phúc, Lạc Sỹ, Lạc Lương | Lạc Lương |
131 | Đoàn Kết, Hữu Lợi, Ngọc Lương, Yên Trị | Yên Trị |
132 | Tân Dân, Gia Cẩm, Minh Nông, Dữu Lâu, Trung Vương | Việt Trì |
133 | Minh Phương, Nông Trang, Thụy Vân | Nông Trang |
134 | Thọ Sơn, Tiên Cát, Bạch Hạc, Thanh Miếu, Sông Lô | Thanh Miếu |
135 | Văn Phú, Phượng Lâu, Hùng Lô, Kim Đức | Văn Phú |
136 | Hùng Vương, Văn Lung, Hà Lộc | Phú Thọ |
137 | Phong Châu, Phú Hộ, Hạ Thạch | Phong Châu |
138 | Thanh Vinh, Âu Cơ, Thanh Minh | Âu Cơ |
139 | Định Trung, Liên Bảo, Khai Quang, Ngô Quyền, Đồng Đa | Vĩnh Phúc |
140 | Hùng Vương, Hai Bà Trưng, Phúc Thắng, Tiền Châu, Nam Viêm | Phúc Yên |
141 | Tích Sơn, Hội Hợp, Đồng Tâm, Thanh Trù | Vĩnh Yên |
142 | Đồng Xuân, Xuân Hòa, Cao Minh, Ngọc Thanh | Xuân Hòa |
143 | Đồng Tiến, Hữu Nghị, Phương Lâm, Quỳnh Lâm, Tân Thịnh, Thịnh Lang, Trung Minh | Hòa Bình |
144 | Kỳ Sơn, Độc Lập, Mông Hóa | Kỳ Sơn |
145 | Tân Hòa, Hòa Bình, Yên Mông | Tân Hòa |
146 | Dân Chủ, Thái Bình, Thống Nhất, Vầy Nưa | Thống Nhất |
147 | Thu Cúc | Thu Cúc |
148 | Trung Sơn | Trung Sơn |
Việc điều chỉnh, sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã và phường không chỉ giúp tinh giản bộ máy quản lý mà còn góp phần nâng cao chất lượng phục vụ người dân. Hy vọng rằng những thông tin được cập nhật trong bài viết - bao gồm bản đồ, danh sách chi tiết và địa điểm trụ sở các xã sau sáp nhập tỉnh Phú Thọ năm 2025 sẽ giúp bạn dễ dàng tra cứu và tiếp cận dữ liệu một cách nhanh chóng, chính xác.
Đừng quên theo dõi Góc tư vấn của Điện Máy Chợ Lớn để biết thêm nhiều thông tin và kiến thức mới bạn nhé!
Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.