Sau sáp nhập theo Nghị quyết 202/2025/QH15, Hải Phòng có 114 đơn vị hành chính cấp xã và cập nhật lại toàn bộ trụ sở UBND. Bài viết cung cấp bản đồ mới, danh sách xã/phường và địa chỉ trụ sở hành chính – thông tin cần thiết cho người dân và doanh nghiệp.
Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập
Việc sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã là một trong những bước đi chiến lược nhằm tinh gọn bộ máy hành chính, tối ưu hóa quản lý và nâng cao hiệu quả vận hành bộ máy nhà nước. Hải Phòng là một trong những địa phương đầu tiên triển khai nghiêm túc chủ trương này.
Theo Nghị quyết số 202/2025/QH15 được ban hành vào tháng 6 năm 2025, thành phố Hải Phòng và tỉnh Hải Dương đã tiến hành điều chỉnh địa giới để hợp nhất thành một đơn vị hành chính mới – Thành phố Hải Phòng trực thuộc trung ương. Sau khi hợp nhất, diện tích tự nhiên của thành phố đạt 3.194,72 km², với tổng dân số lên đến 4.664.124 người.
Sau quá trình rà soát, điều chỉnh và sắp xếp, thành phố Hải Phòng mới hiện nay có tổng cộng 114 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm:
Hai đặc khu hành chính được công nhận và thể hiện rõ trên bản đồ gồm Cát Hải và Bạch Long Vĩ. Đây là hai khu vực đặc biệt về cả vị trí địa lý lẫn chức năng chiến lược, vừa mang giá trị về quốc phòng – an ninh, vừa đóng vai trò trong phát triển kinh tế biển đảo của thành phố.
Đáng chú ý, phường Lê Chân là nơi có mật độ dân cư đông nhất toàn thành phố với hơn 161.051 người, trong khi đó đặc khu Bạch Long Vĩ là nơi có dân số thấp nhất, chỉ vỏn vẹn 686 người sinh sống, chủ yếu là cán bộ, chiến sĩ, và lực lượng làm việc lâu dài trên đảo.
Đặc khu Bạch Long Vĩ
Bản đồ hành chính sau sáp nhập là công cụ trực quan giúp người dân, doanh nghiệp và cơ quan nhà nước dễ dàng tra cứu ranh giới, xác định vị trí các xã/phường mới, cũng như tìm kiếm nhanh địa chỉ trụ sở UBND từng đơn vị.
Trong bản đồ cập nhật:
Bản đồ cũng thể hiện rõ những thay đổi lớn tại các huyện như Thủy Nguyên, An Dương, Vĩnh Bảo – nơi có nhiều xã được sáp nhập, điều chỉnh ranh giới, hoặc chuyển đổi trạng thái từ xã thành phường do phát triển đô thị.
Bản đồ hành chính thành phố Hải Phòng
Danh sách đầy đủ các đơn vị hành chính cấp xã mới của thành phố Hải Phòng sau sáp nhập sẽ được cập nhật chi tiết theo từng huyện, bao gồm:
STT | Xã, phường, thị trấn hợp nhất | Xã, phường, đặc khu sau hợp nhất | Nơi đặt trụ sở |
---|---|---|---|
1 | Dương Quan, Thủy Đường và một phần diện tích: Hòa Đồng, An Lư, Thủy Hòa | Thủy Nguyên | Trụ sở của UBND TP Thủy Nguyên |
2 | Thiên Hương, Hoàng Lâm, một phần diện tích Lê Hồng Phong và phần còn lại Hòa Đồng | Thiên Hương | Trụ sở của UBND Thiên Hương |
3 | Hòa Bình và phần còn lại An Lư, Thủy Hòa | Hòa Bình | Trụ sở của UBND An Lư |
4 | Nam Triệu Giang, Lập Lễ, Tam Hưng | Nam Triệu | Trụ sở cũ của UBND Nam Triệu Giang |
5 | Minh Đức, Bạch Đằng, Phạm Ngũ Lão | Bạch Đằng | Trụ sở của UBND Minh Đức |
6 | Trần Hưng Đạo, Lưu Kiếm, một phần diện tích Liên Xuân và Quang Trung | Lưu Kiếm | Trụ sở của UBND Lưu Kiếm |
7 | Quảng Thanh, phần còn lại của Lê Hồng Phong và Quang Trung | Lê Ích Mộc | Trụ sở của UBND Quảng Thanh |
8 | Hoàng Văn Thụ, Tràng Minh, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương và một phần diện tích Gia Viên | Hoàng Văn Thụ | Số 1 Đinh Tiên Hoàng (trụ sở cũ của Sở Tài chính) Bộ phận một cửa ở số 203 đường Bạch Đằng |
9 | Quan Toan, phường An Hồng và một phần diện tích An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến | Hồng An | Trụ sở UBND An Hồng (tổ dân phố Lê Lác 2) |
10 | Máy Chai, Vạn Mỹ, Cầu Tre, một phần diện tích Gia Viên, Đông Khê | Ngô Quyền | Trụ sở đang xây dựng tại lô đất số A12/CQ ngõ 226 Lê Lai |
11 | Đằng Giang, một phần diện tích: Cầu Đất, Lạch Tray, phần còn lại Gia Viên, Đông Khê | Gia Viên | Trụ sở của UBND Đằng Giang cũ tại số 1/126 An Đà và tại trụ sở làm việc của Công an Đằng Giang tiếp giáp tại số 3/126 An Đà |
12 | Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, một phần diện tích An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm và phần còn lại Cầu Đất, Lạch Tray | Lê Chân | Trụ sở cũ của UBND quận Lê Chân, Quận ủy Lê Chân và Bộ phận một cửa UBND quận Lê Chân tại số 106, 10H, 10A Hồ Sen |
13 | An Dương và phần còn lại: An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm | An Biên | Trụ sở của Đảng ủy - HĐND - UBND Vĩnh Niệm tại số 387 Thiên Lôi |
14 | Cát Bi, Đằng Lâm, Thành Tô, Đằng Hải, Tràng Cát, một phần diện tích Nam Hải, Đông Hải 2 | Hải An | Cơ sở nhà đất số 10/15A Lê Hồng Phong (trụ sở cũ của Sở Tài chính) |
15 | Đông Hải 1 và phần còn lại Đông Hải 2, Nam Hải | Đông Hải | Trụ sở UBND Đông Hải 2, số 1, tổ 1, phường Bình Kiều 1 |
16 | Nam Sơn, Đồng Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ và Văn Đẩu | Kiến An | Trụ sở cũ của Quận ủy, HĐND, UBND quận Kiến An, số 2 Cao Toán |
17 | Bắc Hà, Ngọc Sơn, một phần diện tích Trường Sơn, Nam Sơn, Đông Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Văn Đẩu | Phù Liễn | Trụ sở cũ của UBND Văn Đẩu, số 61 Nguyễn Lương Bằng |
18 | Minh Đức, Bàng La, Hợp Đức, một phần diện tích Vạn Hương và Ngọc Xuyên | Nam Đồ Sơn | Trụ sở cũ của UBND Hợp Đức, tổ dân phố Đức Hậu |
19 | Hải Sơn, một phần diện tích Tân Thành và phần còn lại Vạn Hương, Ngọc Xuyên | Đồ Sơn | Trụ sở cũ của UBND quận Đồ Sơn, số 195 Lý Thánh Tông |
20 | Đa Phúc, Hưng Đạo, một phần diện tích Anh Dũng, Hải Thành | Hưng Đạo | Trung tâm hành chính quận Dương Kinh, đường Mạc Đăng Doanh |
21 | Hòa Nghĩa, phần còn lại của Tân Thành, Anh Dũng, Hải Thành | Dương Kinh | Trụ sở cũ của UBND Hải Thành, số 869 đường Phạm Văn Đồng |
22 | Nam Sơn, một phần diện tích An Hải, Lê Lợi, Đồng Thái, Tân Tiến và phần còn lại An Hưng | An Dương | Trung tâm hành chính – chính trị quận An Dương tại số 15 đường 351 |
23 | An Đồng, Hồng Thái, một phần diện tích Lê Lợi, An Hải, Đồng Thái | An Hải | Trụ sở cũ của UBND Đồng Thái, tổ dân phố Bạch Mai |
24 | An Hòa, Hồng Phong, phần còn lại Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến, Lê Lợi | An Phong | Trụ sở cũ của UBND Hồng Phong, tổ dân phố Đình Ngọ |
25 | Trần Hưng Đạo, Nhị Châu, Ngọc Châu, Quang Trung | Hải Dương | Trụ sở HĐND, UBND TP Hải Dương hiện tại |
26 | Tân Bình, Thanh Bình, Lê Thanh Nghị và một phần diện tích Trần Phú | Lê Thanh Nghị | Trụ sở cũ của UBND Tân Bình, UBND Lê Thanh Nghị |
27 | Việt Hòa, Cao An, một phần diện tích Thống Kênh và Lai Cách | Việt Hòa | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Việt Hòa hiện tại |
28 | Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi và An Thượng | Thành Đông | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND và Công an Cẩm Thượng |
29 | Nam Đồng và Tiền Tiến | Nam Đồng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tiền Tiến |
30 | Hải Tân, Tân Hưng, Ngọc Sơn và phần còn lại Trần Phú | Tân Hưng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hải Tân |
31 | Thạch Khôi, Gia Xuyên, Liên Hồng và một phần diện tích Thống Nhất | Thạch Khôi | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thạch Khôi hiện tại |
32 | Cẩm Đoài, phần còn lại Tứ Minh và Lai Cách | Tứ Minh | Trụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Cẩm Giàng |
33 | Ái Quốc, Quyết Thắng và một phần diện tích Hồng Lạc | Ái Quốc | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Ái Quốc hiện tại |
34 | Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần diện tích Cộng Hòa, Văn Đức | Chu Văn An | Trụ sở cũ của Thành ủy, HĐND, UBND TP Chí Linh |
35 | Phả Lại, Cổ Thành và Nhân Huệ | Chí Linh | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Phả Lại |
36 | Lê Lợi, Hưng Đạo và phần còn lại Cộng Hòa | Trần Hưng Đạo | Trụ sở cũ của UBND Cộng Hòa |
37 | Bến Tắm, Bắc An, Hoàng Hoa Thám | Nguyễn Trãi | Trụ sở cũ của UBND Bến Tắm |
38 | Hoàng Tân, Hoàng Tiến và một phần diện tích Văn Đức | Trần Nhân Tông | Trụ sở cũ của UBND Hoàng Tân |
39 | Tân Dân, An Lạc và Đồng Lạc | Lê Đại Hành | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Dân |
40 | An Lưu, Hiệp An và Long Xuyên | Kinh Môn | Trụ sở của Thị ủy, HĐND, UBND thị Kinh Môn hiện tại |
41 | Thái Thịnh, Hiến Thành, Minh Hòa | Nguyễn Đại Năng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hiến Thành |
42 | An Phụ, Hiệp Hòa và một phần diện tích Thượng Quận | Trần Liễu | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thượng Quận |
43 | Thất Hùng, Bạch Đằng, Lê Ninh và phần còn lại Văn Đức | Bắc An Phụ | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Bạch Đằng |
44 | Phạm Thái, An Sinh và Hiệp Sơn | Phạm Sư Mạnh | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hiệp Sơn |
45 | Tân Dân, Minh Tân, Duy Tân và Phú Thứ | Nhị Chiểu | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Phú Thứ |
46 | An Thái, An Thọ và Chiến Thắng | An Hưng | Trụ sở cũ của UBND An Thọ, thôn Trần Thành, An Thọ, huyện An Lão |
47 | Tân Viên, Mỹ Đức và một phần diện tích Thái Sơn | An Khánh | Trụ sở cũ của UBND Mỹ Đức, thôn Tân Nam, Mỹ Đức |
48 | Quốc Tuấn, Quang Trung, Quang Hưng | An Quang | Trụ sở cũ của UBND Quang Trung, thôn Cầu Hạ A, Quang Trung |
49 | Bát Tràng, Trường Thọ và Trường Thành | An Trường | Trụ sở cũ của UBND Trường Thọ, thôn Trường 2, Trường Thọ |
50 | An Lão, An Thắng, Tân Dân, An Tiến, phần còn lại Trường Sơn, Thái Sơn | An Lão | Trụ sở UBND huyện An Lão, số 7 đường Nguyễn Văn Trỗi, thị trấn An Lão |
51 | Núi Đối, Thanh Sơn, Thuận Thiên, Hữu Bằng và một phần diện tích Kiến Hưng | Kiến Thụy | Trụ sở UBND huyện Kiến Thụy, số 8 Mạc Thái Tổ |
52 | Minh Tân, Đại Đồng và Đồng Phương | Kinh Minh | Trụ sở cũ của UBND Minh Tân, thôn Vũ Vĩ |
53 | Tân Phong, Đại Hợp, Tứ Sơn và một phần diện tích Đoàn Xá | Kiến Hải | Trụ sở cũ của UBND Tứ Sơn, thôn 3 |
54 | Tân Trào, phần còn lại của Kiến Hưng, Đoàn Xá | Kiến Hưng | Trụ sở UBND Kiến Hưng (trụ sở UBND Đại Hà cũ), thôn Cao Bộ |
55 | Ngũ Phúc, Kiến Quốc và Du Lễ | Nghi Dương | Trụ sở cũ của UBND Kiến Quốc, thôn 4 |
56 | Đại Thắng, Tiên Cường và Tự Cường | Quyết Thắng | Trụ sở cũ của UBND Tiên Cường, thôn Sinh Đan |
57 | Tiên Lãng và Quyết Tiến, Tiên Thanh, Khởi Nghĩa | Tiên Lãng | Trụ sở cũ của Huyện ủy, Mặt trận Tổ quốc huyện Tiên Lãng |
58 | Cấp Tiến, Kiến Thiết, Đoàn Lập và một phần diện tích Tân Minh | Tân Minh | Trụ sở cũ của UBND Cấp Tiến |
59 | Tiên Thắng, Tiên Minh và phần còn lại Tân Minh | Tiên Minh | Trụ sở cũ của UBND Tân Minh, thôn Đồng Quý, Tân Minh (Toàn Thắng cũ) |
60 | Nam Hưng, Bắc Hưng, Đông Hưng, Tây Hưng | Chấn Hưng | Trụ sở cũ của UBND Nam Hưng |
61 | Hùng Thắng, Vinh Quang | Hưng Vinh | Trụ sở cũ của UBND Hùng Thắng, thôn Văn Đổng |
62 | Vĩnh Bảo, Vĩnh Hưng, Tân Hưng, Tân Liên | Vĩnh Bảo | Trụ sở của UBND huyện Vĩnh Bảo hiện tại |
63 | Trấn Dương, Hòa Bình và Lý Học | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Trụ sở cũ của UBND Trấn Dương |
64 | Tam Cường, Cao Minh và Liên Am | Vĩnh Am | Trụ sở cũ của UBND Tam Cường |
65 | Tiền Phong và Vĩnh Hải | Vĩnh Hải | Trụ sở của UBND Vĩnh Hải (Thanh Lương cũ) |
66 | Vĩnh Hòa, Hùng Tiến | Vĩnh Hòa | Trụ sở của UBND Vĩnh Hòa (Hiệp Hòa cũ) |
67 | Thắng Thủy, Trung Lập, Việt Tiến | Vĩnh Thịnh | Trụ sở của UBND Trung Lập |
68 | Vĩnh An, Giang Biên và Dũng Tiến | Vĩnh Thuận | Trụ sở của UBND Vĩnh An |
69 | Ninh Sơn và phần còn lại Liên Xuân | Việt Khê | Trụ sở của UBND Ninh Sơn, Phù Ninh |
70 | Quang Thành, Lạc Long, Thắng Long, một phần diện tích Tuấn Việt, Vũ Dũng, Cộng Hòa | An Phụ | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Quang Thành |
71 | Nam Sách, Hồng Phong, Đồng Lạc | Nam Sách | Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Nam Sách hiện tại |
72 | Minh Tân, An Sơn và Thái Tân | Thái Tân | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Thái Tân hiện tại |
73 | Quốc Tuấn, Hiệp Cát và Trần Phú | Trần Phú | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Trần Phú hiện tại |
74 | Nam Hưng, Nam Tân và Hợp Tiến | Hợp Tiến | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Hợp Tiến hiện tại |
75 | An Bình, An Phú và một phần diện tích Cộng Hòa | An Phú | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND An Phú hiện tại |
76 | Thanh Hà, Thanh Sơn, Thanh Tân | Thanh Hà | Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Thanh Hà |
77 | Tân An, An Phượng và một phần diện tích Thanh Hải | Hà Tây | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Hải |
78 | Tân Việt, một phần diện tích Cẩm Việt, Hồng Lạc | Hà Bắc | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cẩm Việt |
79 | Thanh Xuân, Liên Mạc, Thanh Lang, một phần diện tích Thanh An, Hòa Bình | Hà Nam | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Liên Mạc |
80 | Thanh Hồng, Vĩnh Cường và Thanh Quang | Hà Đông | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Quang |
81 | Tân Trường, Cẩm Đông và một phần diện tích Phúc Điền | Mao Điền | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Trường |
82 | Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng và phần còn lại Phúc Điền | Cẩm Hưng | Trụ sở cũ của UBND Lương Điền, UBND Ngọc Liên |
83 | Cẩm Giang, Định Sơn và Cẩm Hoàng | Cẩm Giang | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Cẩm Giang |
84 | Đức Chính, Cẩm Vũ và Cẩm Văn | Tuệ Tĩnh | Trụ sở cũ của UBND Cẩm Vũ |
85 | Vĩnh Hưng, Hùng Thắng, Kẻ Sặt và một phần diện tích Vĩnh Hồng | Kẻ Sặt | Trụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Bình Giang |
86 | Tân Việt, Long Xuyên, Hồng Khê, Cổ Bi và phần còn lại Vĩnh Hồng | Bình Giang | Trụ sở của UBND Tân Việt, UBND Bình Giang hiện tại |
87 | Thúc Kháng, Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương và một phần diện tích Thái Hòa | Đường An | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Hồng |
88 | Bình Xuyên, một phần diện tích Thanh Tùng, Đoàn Tùng và phần còn lại của: Thúc Kháng, Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương, Thái Hòa | Thượng Hồng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thái Hòa |
89 | Gia Tiến, một phần diện tích Gia Lộc, Gia Phúc, Việt Kiều, Lê Lợi | Gia Lộc | Trụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Gia Lộc hiện tại |
90 | Thống Nhất, phần còn lại của Lê Lợi và Việt Kiều | Yết Kiêu | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Yết Kiêu hiện tại |
91 | Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần diện tích Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức, Gia Lộc, Gia Phúc | Gia Phúc | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Hưng |
92 | Phạm Trấn, Nhật Quang, phần còn lại của Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức, Thanh Miện | Trường Tân | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Nhật Quang |
93 | Tứ Kỳ, Minh Đức, Quang Khải, Quang Phục | Tứ Kỳ | Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND Tứ Kỳ hiện tại |
94 | Đại Hợp, Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn và một phần diện tích Hưng Đạo | Tân Kỳ | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Kỳ hiện tại |
95 | Bình Lãng, Gia Lương, Hưng Đạo, Thanh Hải, Hưng Đạo | Đại Sơn | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hưng Đạo |
96 | An Thanh, Văn Tố và Chí Minh | Chí Minh | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Văn Tố |
97 | Quang Trung, Lạc Phượng và một phần diện tích Tiên Động | Lạc Phượng | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Lạc Phượng hiện tại |
98 | Hà Kỳ, Nguyễn Giáp, Hà Thanh và phần còn lại Tiên Động | Nguyễn Giáp | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Nguyễn Giáp hiện tại |
99 | Ninh Giang, Vĩnh Hòa, Hồng Dụ, Hiệp Lực | Ninh Giang | Trụ sở của HĐND, UBND huyện Ninh Giang hiện tại |
100 | Ứng Hòe, Tân Hương và Nghĩa An | Vĩnh Lại | Trụ sở cũ của UBND Tân Hương và UBND Nghĩa An |
101 | Bình Xuyên, Hồng Phong, Kiến Phúc | Khúc Thừa Dụ | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Phong |
102 | Tân Phong, An Đức và Đức Phúc | Tân An | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Đức Phúc |
103 | Tân Quang, Văn Hội và Hưng Long | Hồng Châu | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Văn Hội |
104 | Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tự Cường và phần còn lại của Thanh Miện | Thanh Miện | Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Thanh Miện hiện tại |
105 | Hồng Quang, Lam Sơn và Lê Hồng | Bắc Thanh Miện | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Quang |
106 | Tân Trào, Ngô Quyền và Đoàn Kết | Hải Minh | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Trào |
107 | Phạm Kha, xã Nhân Quyền, phần còn lại của Thanh Tùng và Đoàn Tùng | Nguyễn Lương Bằng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Tùng |
108 | Hồng Phong, Thanh Giang, Chi Lăng Bắc và Chi Lăng Nam | Nam Thanh Miện | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Chi Lăng Nam |
109 | Phú Thái, Kim Xuyên, Kim Anh, Kim Liên và phần còn lại Thượng Quận | Phú Thái | Trụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Kim Thành |
110 | Lai Khê, phần còn lại Vũ Dũng, Tuấn Việt, Cộng Hòa, Thanh An, Cẩm Việt | Lai Khê | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Lai Khê hiện tại |
111 | Ngũ Phúc, Kim Tân và Kim Đính | An Thành | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Kim Đính |
112 | Đồng Cẩm, Tam Kỳ, Đại Đức và phần còn lại Hòa Bình | Kim Thành | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Đồng Cẩm |
113 | Cát Hải, Cát Bà, Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong, Gia Luận, Hiền Hào, Phù Long, Trân Châu, Việt Hải, Xuân Đám | Đặc khu Cát Hải | Trụ sở UBND huyện Cát Hải, đường Hà Sen, thị trấn Cát Bà và trụ sở UBND thị trấn Cát Hải |
114 | Bạch Long Vĩ | Đặc khu Bạch Long Vĩ | Trụ sở huyện Bạch Long Vĩ hiện trạng |
Một số thay đổi đáng chú ý:
Việc sắp xếp, điều chỉnh đơn vị hành chính có thể gây ra một số xáo trộn nhất định trong thời gian đầu. Tuy nhiên, xét về dài hạn, đây là bước đi cần thiết để:
Người đân Hải Phòng sau sáp nhập
Việc cập nhật bản đồ và địa chỉ trụ sở hành chính Hải Phòng sau sáp nhập không chỉ mang tính chất kỹ thuật mà còn là bước quan trọng trong quá trình cải cách thể chế và nâng cao chất lượng phục vụ người dân. Từ góc nhìn quản lý nhà nước, đây là cách để xây dựng một chính quyền địa phương tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả. Còn đối với người dân và doanh nghiệp, việc nắm rõ các thay đổi sẽ giúp tránh sai sót, tiết kiệm thời gian khi thực hiện các thủ tục hành chính.
Đừng quên theo dõi Góc tư vấn của Điện Máy Chợ Lớn để biết thêm nhiều thông tin và kiến thức mới bạn nhé!
Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.