Thành phố Huế bước vào giai đoạn hành chính mới sau khi thực hiện sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết năm 2025. Từ ngày 1/7/2025, toàn thành phố có 40 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 phường và 19 xã. Bài viết dưới đây sẽ cập nhật chi tiết bản đồ hành chính mới nhất, danh sách các xã, phường sau sáp nhập, cùng thông tin về trụ sở hành chính từng địa phương – giúp người dân và tổ chức thuận tiện tra cứu và nắm bắt thông tin chính xác.
Bản đồ, danh sách, trụ sở các xã sau sáp nhập thành phố Huế 2025
Ủy ban Thường vụ Quốc hội vừa ban hành Nghị quyết năm 2025 về việc tổ chức lại các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Huế. Việc sắp xếp này nằm trong khuôn khổ triển khai Nghị quyết 202/2025/QH15 của Quốc hội về đổi mới, tinh gọn bộ máy hành chính trên phạm vi toàn quốc.
Theo đó, thành phố Huế hiện có diện tích tự nhiên 4.947 km² và dân số đạt 1.236.393 người. Sau khi sắp xếp lại, số lượng đơn vị hành chính cấp xã của thành phố được điều chỉnh xuống còn 40 đơn vị, bao gồm 21 phường và 19 xã.
Việc tái cấu trúc này được kỳ vọng sẽ giúp nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước ở cơ sở, đồng thời phù hợp với định hướng phát triển đô thị di sản, văn hóa và bền vững của thành phố Huế trong giai đoạn tới.
Dưới đây là bản đồ hành chính chi tiết thành phố Huế năm 2025, được cập nhật theo cơ cấu tổ chức mới sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam - Bộ Nông nghiệp và Môi trường công bố.
Bản đồ hành chính thành phố Huế năm 2025 sau sáp nhập
Xem chi tiết tại: https://vnsdi.monre.gov.vn/bandohanhchinh/
Sau khi thực hiện sắp xếp theo Nghị quyết năm 2025, thành phố Huế hiện có 40 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 21 phường và 19 xã. Trong đó, có 20 phường và 19 xã được hình thành trên cơ sở sáp nhập, tổ chức lại các đơn vị hành chính trước đây; riêng phường Dương Nỗ là đơn vị duy nhất giữ nguyên, không thực hiện sắp xếp.
Bản đồ 40 trụ sở xã, phường mới của TP Huế sau sáp nhập
Cụ thể danh sách, trụ sở hành chính các xã, phường của thành phố Huế sau sáp nhập:
STT | Xã, phường trước sắp xếp | Xã/phường sau sắp xếp | Trụ sở sau sắp xếp |
---|---|---|---|
1 | Phường Phong Thu, xã Phong Mỹ và xã Phong Xuân | Phong Điền | Số 31, đường Phò Trạch, phường Phong Điền, thành phố Huế |
2 | Phường Phong An, phường Phong Hiền và xã Phong Sơn | Phong Thái | TDP Bồ Điền, phường Phong Thái, thành phố Huế |
3 | Phường Phong Hòa, xã Phong Bình và xã Phong Chương | Phong Dinh | Số 168 đường Phò Trạch Đệm, thành phố Huế |
4 | Phường Phong Phú và xã Phong Thạnh | Phong Phú | TDP Nhất Tây, phường Phong Phú, thành phố Huế |
5 | Phường Phong Hải, xã Quảng Công và xã Quảng Ngạn | Phong Quảng | Thôn 2, phường Phong Quảng, thành phố Huế |
6 | Phường Tứ Hạ, Hương Văn và Hương Vân | Hương Trà | Số 107, đường Cách Mạng Tháng 8, phường Hương Trà, thành phố Huế |
7 | Phường Hương Xuân, phường Hương Chữ và xã Hương Toàn | Kim Trà | Số 232 Lý Nhân Tông, phường Kim Trà, thành phố Huế |
8 | Phường Long Hồ, Hương Long và Kim Long | Kim Long | Số 87 Phạm Thị Liên, phường Kim Long, thành phố Huế |
9 | Phường An Hòa, Hương Sơ và Hương An | Hương An | Số 143 Nguyễn Văn Linh, phường Hương An, thành phố Huế |
10 | Phường Gia Hội, Phú Hậu, Tây Lộc, Thuận Lộc, Thuận Hòa và Đông Ba | Phú Xuân | Số 394 Đinh Tiên Hoàng, phường Phú Xuân, thành phố Huế |
11 | Phường Thuận An, xã Phú Hải và xã Phú Thuận | Thuận An | Số 164 Kinh Dương Vương, phường Thuận An, thành phố Huế |
12 | Phường Hương Phong, phường Hương Vinh và xã Quảng Thành | Hóa Châu | Đường Thanh Hà, phường Hóa Châu, thành phố Huế |
13 | Phường Phú Thượng, xã Phú An và xã Phú Mỹ | Mỹ Thượng | Số 449 Phạm Văn Đồng, phường Mỹ Thượng, thành phố Huế |
14 | Phường Thủy Vân, Xuân Phú và Vỹ Dạ | Vỹ Dạ | Số 20 Lâm Hoằng, phường Vỹ Dạ, thành phố Huế |
15 | Phường Phú Hội, Phú Nhuận, Phường Đúc, Vĩnh Ninh, Phước Vĩnh và Trường An | Thuận Hóa | Số 1 Lê Viết Lượng, phường Thuận Hóa, thành phố Huế |
16 | Phường An Đông, An Tây và An Cựu | An Cựu | Số 67A Hoàng Quốc Việt, phường An Cựu, thành phố Huế |
17 | Phường Thủy Biều, Thủy Bằng và Thủy Xuân | Thủy Xuân | Số 38 Lê Ngô Cát, phường Thủy Xuân, thành phố Huế |
18 | Phường Thủy Dương, phường Thủy Phương và xã Thủy Thanh | Thanh Thủy | Số 555 Nguyễn Tất Thành, phường Thanh Thủy, thành phố Huế |
19 | Phường Thủy Lương, phường Thủy Châu và xã Thủy Tân | Hương Thủy | Số 749 Nguyễn Tất Thành, phường Hương Thủy, thành phố Huế |
20 | Phường Phú Bài và các xã Thủy Phù, Phú Sơn, Dương Hòa | Phú Bài | Số 1297 Nguyễn Tất Thành, phường Phú Bài, thành phố Huế |
21 | Xã Quảng Thái, Quảng Lợi, Quảng Vinh và Quảng Phú | Đan Điền | Thôn Lai Trung, xã Đan Điền, thành phố Huế |
22 | Thị trấn Sịa và các xã Quảng Phước, Quảng An, Quảng Thọ | Quảng Điền | Số 1, đường Trần Quang Nợ (thị trấn Sịa cũ), thành phố Huế |
23 | Xã Hương Bình, Bình Thành và Bình Tiến | Bình Điền | Số 1 đường Phú Lợi, xã Bình Điền, thành phố Huế |
24 | Xã Phú Diên, Vinh Xuân, Vinh An và Vinh Thanh | Phú Vinh | Thôn 3, xã Phú Vinh, thành phố Huế |
25 | Xã Phú Xuân, Phú Lương và Phú Hồ | Phú Hồ | Thôn Quảng Xuyên, xã Phú Hồ |
26 | Thị trấn Phú Đa, xã Phú Gia và xã Vinh Hà | Phú Vang | Số 26 Đỗ Tram, thôn Hòa Tây, xã Phú Vang, thành phố Huế |
27 | Xã Vinh Hưng, Vinh Mỹ, Giang Hải và Vinh Hiền | Vinh Lộc | Thôn Giang Chế, xã Vinh Lộc, thành phố Huế |
28 | Thị trấn Lộc Sơn, xã Lộc Bổn và xã Xuân Lộc | Hưng Lộc | Thôn La Sơn, xã Hưng Lộc, thành phố Huế |
29 | Xã Lộc Hòa, Lộc Điền và Lộc An | Lộc An | Thôn An Lại, xã Lộc An, thành phố Huế |
30 | Thị trấn Phú Lộc, xã Lộc Trì và xã Lộc Bình | Phú Lộc | Số 134 Lý Thánh Tông, xã Phú Lộc, thành phố Huế |
31 | Thị trấn Lăng Cô và các xã Lộc Tiến, Lộc Vĩnh, Lộc Thủy | Chân Mây - Lăng Cô | Thôn Bình An, xã Chân Mây - Lăng Cô, thành phố Huế |
32 | Xã Thượng Quảng, Thượng Long và Hương Hữu | Long Quảng | Thôn A Chiếu, xã Long Quảng, thành phố Huế |
33 | Xã Hương Xuân, Thượng Nhật và Hương Sơn | Nam Đông | Thôn Phú Thuận, xã Nam Đông, thành phố Huế |
34 | Thị trấn Khe Tre và các xã Hương Phú, Hương Lộc, Thượng Lộ | Khe Tre | 189 đường Khe Tre, xã Khe Tre, thành phố Huế |
35 | Xã Hồng Thủy, Hồng Vân, Trung Sơn và Hồng Kim | A Lưới 1 | Thôn A Niêng - Lê Triêng 1, xã A Lưới 1, thành phố Huế |
36 | Thị trấn A Lưới và các xã Hồng Bắc, Quảng Nhâm, A Ngo | A Lưới 2 | Số 195, đường Hồ Chí Minh, xã A Lưới 2, thành phố Huế |
37 | Xã Sơn Thủy, Hồng Thượng, Phú Vinh và Hồng Thái | A Lưới 3 | Thôn Quảng Phú, xã A Lưới 3, thành phố Huế |
38 | Xã Hương Phong, A Roàng, Đông Sơn và Lâm Đớt | A Lưới 4 | Thôn Chi Lanh-A Rom, xã A Lưới 4, thành phố Huế |
39 | Xã Hương Nguyên và xã Hồng Hạ | A Lưới 5 | Thôn Pa Hy, xã A Lưới 5, thành phố Huế |
40 | Phường Dương Nổ (không sắp xếp) | Dương Nổ | Tổ dân phố Mậu Tài, phường Dương Nổ, thành phố Huế |
Việc sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã tại thành phố Huế không chỉ góp phần hoàn thiện hệ thống quản lý nhà nước, mà còn tạo nền tảng cho đô thị di sản này phát triển đồng bộ, hiện đại và gần gũi hơn với người dân. Hy vọng thông tin bản đồ, danh sách và trụ sở hành chính được cập nhật trong bài viết sẽ hỗ trợ bạn tra cứu nhanh chóng và chính xác.
Đừng quên theo dõi Góc tư vấn của Điện Máy Chợ Lớn để biết thêm nhiều thông tin và kiến thức mới bạn nhé!
Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.