Sau đợt sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết 1684/NQ-UBTVQH15, tỉnh Tuyên Quang đã tổ chức lại toàn bộ hệ thống xã, phường nhằm tinh gọn bộ máy và nâng cao hiệu quả quản lý địa phương. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp bản đồ hành chính mới nhất và danh sách chi tiết các xã/phường sau sáp nhập tại Tuyên Quang tính đến năm 2025.
Bản đồ, danh sách xã/phường sau sáp nhập tỉnh Tuyên Quang
Sau quá trình tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã, tỉnh Tuyên Quang hiện có tổng cộng 124 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 117 xã và 07 phường. Trong đó, có 111 đơn vị hành chính mới được hình thành trên cơ sở sắp xếp lại, bao gồm 104 xã và 07 phường.
Ngoài ra, 13 xã vẫn giữ nguyên hiện trạng, không thay đổi về tổ chức hành chính. Các xã này gồm: Trung Hà, Kiến Thiết, Hùng Đức, Minh Sơn, Minh Tân, Thuận Hòa, Tùng Bá, Thượng Sơn, Cao Bồ, Ngọc Long, Giáp Trung, Tiên Nguyên và Quảng Nguyên.
Tỉnh Tuyên Quang sau khi sáp nhập có vị trí địa lý đặc biệt quan trọng ở khu vực Vùng núi phía Bắc, với các mặt tiếp giáp như sau:
Bản đồ tỉnh Tuyên Quang sau sáp nhập
Ngày 9 tháng 5 năm 2025, Chính phủ đã trình Đề án số 367/ĐA-CP về việc sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang.
Trên cơ sở nội dung Đề án này, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 1684/NQ-UBTVQH15, chính thức thông qua phương án điều chỉnh địa giới và tổ chức lại các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tuyên Quang năm 2025.
Theo đó, nhiều xã và thị trấn trong tỉnh được sắp xếp, hợp nhất nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và phát huy tối ưu nguồn lực địa phương.
STT | Tên phường, xã được sáp nhập | Tên phường, xã, đặc khu sau sáp nhập |
---|---|---|
1 | Xã Khuôn Hà và xã Thượng Lâm | Thượng Lâm |
2 | Thị trấn Lăng Can, xã Phúc Yên và xã Xuân Lập | Lâm Bình |
3 | Các xã Phúc Sơn, Hồng Quang và Minh Quang | Minh Quang |
4 | Xã Thổ Bình và xã Bình An | Bình An |
5 | Xã Sinh Long và xã Côn Lôn | Côn Lôn |
6 | Xã Khâu Tinh và xã Yên Hoa | Yên Hoa |
7 | Xã Thượng Giáp và xã Thượng Nông | Thượng Nông |
8 | Các xã Đà Vị, Sơn Phú và Hồng Thái | Hồng Thái |
9 | Thị trấn Na Hang, xã Năng Khả và xã Thanh Tương | Nà Hang |
10 | Xã Hùng Mỹ và xã Tân Mỹ | Tân Mỹ |
11 | Xã Bình Phú và xã Yên Lập | Yên Lập |
12 | Xã Hà Lang và xã Tân An | Tân An |
13 | Thị trấn Vĩnh Lộc và các xã Xuân Quang, Phúc Thịnh, Ngọc Hội, Trung Hòa | Chiêm Hóa |
14 | Các xã Tân Thịnh, Nhân Lý và Hòa An | Hòa An |
15 | Xã Phú Bình và xã Kiên Đài | Kiên Đài |
16 | Xã Linh Phú và xã Tri Phú | Tri Phú |
17 | Các xã Vinh Quang, Bình Nhân và Kim Bình | Kim Bình |
18 | Xã Hòa Phú và xã Yên Nguyên | Yên Nguyên |
19 | Xã Yên Lâm và xã Yên Phú | Yên Phú |
20 | Các xã Yên Thuận, Minh Khương và Bạch Xa | Bạch Xa |
21 | Xã Minh Dân và xã Phù Lưu | Phù Lưu |
22 | Thị trấn Tân Yên và các xã Tân Thành (huyện Hàm Yên), Bằng Cốc, Nhân Mục | Hàm Yên |
23 | Xã Minh Hương và xã Bình Xa | Bình Xa |
24 | Xã Thành Long và xã Thái Sơn | Thái Sơn |
25 | Xã Đức Ninh và xã Thái Hòa | Thái Hòa |
26 | Xã Trung Minh và xã Hùng Lợi | Hùng Lợi |
27 | Các xã Đạo Viện, Công Đa và Trung Sơn | Trung Sơn |
28 | Xã Phú Thịnh, xã Tiến Bộ và một phần xã Thái Bình | Thái Bình |
29 | Xã Tân Tiến (huyện Yên Sơn) và xã Tân Long | Tân Long |
30 | Các xã Trung Trực, Phúc Ninh và Xuân Vân | Xuân Vân |
31 | Các xã Quý Quân, Chiêu Yên và Lực Hành | Lực Hành |
32 | Thị trấn Yên Sơn và các xã Tứ Quận, Lang Quán, Chân Sơn | Yên Sơn |
33 | Các xã Nhữ Hán, Đội Bình và Nhữ Khê | Nhữ Khê |
34 | Các xã Kim Quan, Trung Yên và Tân Trào | Tân Trào |
35 | Các xã Bình Yên, Lương Thiện và Minh Thanh | Minh Thanh |
36 | Thị trấn Sơn Dương và các xã Hợp Thành, Phúc Ứng, Tú Thịnh | Sơn Dương |
37 | Các xã Thượng Ấm, Cấp Tiến và Vĩnh Lợi | Bình Ca |
38 | Các xã Kháng Nhật, Hợp Hòa và Tân Thanh | Tân Thanh |
39 | Các xã Ninh Lai, Thiện Kế và Sơn Nam | Sơn Thủy |
40 | Các xã Đại Phú, Tam Đa và Phú Lương | Phú Lương |
41 | Các xã Hào Phú, Đông Lợi và Trường Sinh | Trường Sinh |
42 | Các xã Chi Thiết, Văn Phú và Hồng Sơn | Hồng Sơn |
43 | Các xã Đồng Quý, Quyết Thắng và Đông Thọ | Đông Thọ |
44 | Các xã Má Lé, Lũng Táo và Lũng Cú | Lũng Cú |
45 | Thị trấn Đồng Văn và các xã Tả Lủng (huyện Đồng Văn), Tả Phìn, Thài Phìn Tủng, Pải Lủng | Đồng Văn |
46 | Các xã Sủng Là, Sính Lủng, Sảng Tủng và Sà Phìn | Sà Phìn |
47 | Thị trấn Phố Bảng và các xã Phố Là, Phố Cáo, Lũng Thầu | Phố Bảng |
48 | Các xã Sủng Trái, Hố Quáng Phìn và Lũng Phìn | Lũng Phìn |
49 | Các xã Lũng Chinh, Sủng Trà và Sủng Máng | Sủng Máng |
50 | Các xã Thượng Phùng, Xín Cái và Sơn Vĩ | Sơn Vĩ |
51 | Thị trấn Mèo Vạc và các xã Tả Lủng (huyện Mèo Vạc), Giàng Chu Phìn, Pả Vi | Mèo Vạc |
52 | Các xã Cán Chu Phìn, Lũng Pù và Khâu Vai | Khâu Vai |
53 | Xã Niêm Tòng và xã Niêm Sơn | Niêm Sơn |
54 | Xã Nậm Ban và xã Tát Ngà | Tát Ngà |
55 | Các xã Sủng Cháng, Sủng Thài và Thắng Mố | Thắng Mố |
56 | Các xã Phú Lũng, Na Khê và Bạch Đích | Bạch Đích |
57 | Thị trấn Yên Minh và các xã Lao Và Chải, Hữu Vinh, Đông Minh, Vần Chải | Yên Minh |
58 | Các xã Ngam La, Mậu Long và Mậu Duệ | Mậu Duệ |
59 | Xã Du Tiến và xã Du Già | Du Già |
60 | Xã Lũng Hồ và xã Đường Thượng | Đường Thượng |
61 | Các xã Thái An, Đông Hà và Lùng Tám | Lùng Tám |
62 | Xã Bát Đại Sơn và xã Cán Tỷ | Cán Tỷ |
63 | Xã Thanh Vân và xã Nghĩa Thuận | Nghĩa Thuận |
64 | Thị trấn Tam Sơn, xã Quyết Tiến và xã Quản Bạ | Quản Bạ |
65 | Các xã Cao Mã Pờ, Tả Ván và Tùng Vài | Tùng Vài |
66 | Xã Phiêng Luông và xã Yên Cường | Yên Cường |
67 | Các xã Đường Âm, Phú Nam và Đường Hồng | Đường Hồng |
68 | Thị trấn Yên Phú, xã Yên Phong và xã Lạc Nông | Bắc Mê |
69 | Xã Minh Ngọc, xã Thượng Tân và một phần xã Yên Định | Minh Ngọc |
70 | Xã Ngọc Đường và phần còn lại của xã Yên Định | Ngọc Đường |
71 | Các xã Xín Chải, Thanh Đức và Lao Chải | Lao Chải |
72 | Xã Phương Tiến và xã Thanh Thủy | Thanh Thủy |
73 | Các xã Kim Thạch, Kim Linh và Phú Linh | Phú Linh |
74 | Các xã Ngọc Linh, Trung Thành và Linh Hồ | Linh Hồ |
75 | Xã Ngọc Minh và xã Bạch Ngọc | Bạch Ngọc |
76 | Thị trấn Vị Xuyên, thị trấn Nông trường Việt Lâm, xã Đạo Đức và một phần xã Việt Lâm | Vị Xuyên |
77 | Xã Quảng Ngần và phần còn lại của xã Việt Lâm | Việt Lâm |
78 | Các xã Tân Thành (huyện Bắc Quang), Tân Lập và Tân Quang | Tân Quang |
79 | Các xã Đồng Tiến, Thượng Bình và Đồng Tâm | Đồng Tâm |
80 | Các xã Hữu Sản, Đức Xuân và Liên Hiệp | Liên Hiệp |
81 | Các xã Kim Ngọc, Vô Điếm và Bằng Hành | Bằng Hành |
82 | Thị trấn Việt Quang, xã Quang Minh và xã Việt Vinh | Bắc Quang |
83 | Các xã Việt Hồng, Tiên Kiều và Hùng An | Hùng An |
84 | Thị trấn Vĩnh Tuy, xã Vĩnh Hảo và xã Đông Thành | Vĩnh Tuy |
85 | Xã Vĩnh Phúc và xã Đồng Yên | Đồng Yên |
86 | Các xã Vĩ Thượng, Hương Sơn và Tiên Yên | Tiên Yên |
87 | Xã Nà Khương và xã Xuân Giang | Xuân Giang |
88 | Xã Yên Hà và xã Bằng Lang | Bằng Lang |
89 | Xã Bản Rịa và xã Yên Thành | Yên Thành |
90 | Thị trấn Yên Bình và xã Tân Nam | Quang Bình |
91 | Xã Tân Bắc và xã Tân Trịnh | Tân Trịnh |
92 | Xã Xuân Minh và xã Thông Nguyên | Thông Nguyên |
93 | Các xã Nậm Khòa, Nam Sơn và Hồ Thầu | Hồ Thầu |
94 | Các xã Nậm Ty, Tả Sử Choóng và Nậm Dịch | Nậm Dịch |
95 | Các xã Tân Tiến (huyện Hoàng Su Phì), Bản Nhùng và Túng Sán | Tân Tiến |
96 | Thị trấn Vinh Quang và các xã Bản Luốc, Ngàm Đăng Vài, Tụ Nhân, Đản Ván | Hoàng Su Phì |
97 | Các xã Pố Lồ, Thèn Chu Phìn và Thàng Tín | Thàng Tín |
98 | Các xã Bản Phùng, Chiến Phố và Bản Máy | Bản Máy |
99 | Các xã Sán Sả Hồ, Nàng Đôn và Pờ Ly Ngài | Pờ Ly Ngài |
100 | Các xã Thèn Phàng, Nàn Xỉn, Bản Díu, Chí Cà và Xín Mần | Xín Mần |
101 | Thị trấn Cốc Pài và các xã Nàn Ma, Bản Ngò, Pà Vầy Sủ | Pà Vầy Sủ |
102 | Các xã Chế Là, Tả Nhìu và Nấm Dẩn | Nấm Dẩn |
103 | Các xã Cốc Rế, Thu Tà và Trung Thịnh | Trung Thịnh |
104 | Xã Nà Chì và xã Khuôn Lùng | Khuôn Lùng |
105 | Phường Mỹ Lâm, xã Mỹ Bằng và một phần xã Kim Phú | Mỹ Lâm |
106 | Các phường Ỷ La, Tân Hà, Phan Thiết, Minh Xuân, Tân Quang, xã Trung Môn và phần còn lại của xã Kim Phú | Minh Xuân |
107 | Phường Nông Tiến, xã Tràng Đà và phần còn lại của xã Thái Bình | Nông Tiến |
108 | Phường Hưng Thành, phường An Tường và các xã Lưỡng Vượng, An Khang, Hoàng Khai | An Tường |
109 | Phường Đội Cấn và xã Thái Long | Bình Thuận |
110 | Phường Nguyễn Trãi, xã Phương Thiện, xã Phương Độ và một phần phường Quang Trung | Hà Giang 1 |
111 | Các phường Ngọc Hà, Trần Phú, Minh Khai, phần còn lại của phường Quang Trung và xã Phong Quang | Hà Giang 2 |
Sau khi hai tỉnh Tuyên Quang và Hà Giang sáp nhập, Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định kiện toàn bộ máy lãnh đạo chính quyền cấp tỉnh cho nhiệm kỳ hiện hành.
Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh (theo Quyết định số 1327/QĐ-TTg)
Việc tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã tại tỉnh Tuyên Quang là bước đi quan trọng nhằm tối ưu hóa bộ máy quản lý, phù hợp với yêu cầu phát triển mới. Với tổng cộng 124 xã/phường sau sáp nhập, người dân và tổ chức cần cập nhật kịp thời thông tin về địa giới, tên gọi mới để thuận tiện trong các hoạt động hành chính, pháp lý và dân sự.
Đừng quên theo dõi Góc tư vấn của Điện Máy Chợ lớn để biết thêm nhiều thông tin và kiến thức hữu ích bạn nhé!
Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.