Để máy lạnh hoạt động ổn định và bền bỉ thì việc lắp đặt máy đúng kỹ thuật là điều cực kỳ quan trọng. Trong quá trình lắp đặt, chúng ta cần lựa chọn ống đồng có kích thước phù hợp với máy thì mới đem lại hiệu quả hoạt động cao. Vậy bạn đã biết cách chọn kích thước ống đồng phù hợp với công suất máy chưa? Chẳng hạn máy lạnh 2HP dùng ống đồng bao nhiêu? Nếu bạn cũng đang thắc mắc vấn đề này thì cùng tìm hiểu ngay bài viết sau nhé!
Máy lạnh 2HP dùng ống đồng bao nhiêu? Tiêu chuẩn kích thước ống đồng
Lựa chọn đúng kích thước ống đồng là một trong những yêu cầu bắt buộc bạn cần đảm bảo để lắp đặt máy lạnh đúng kỹ thuật. Việc lựa chọn ống đồng đúng kích thước sẽ:
- Đảm bảo hiệu suất làm lạnh của máy: Kích thước ống đồng cần phù hợp với công suất của máy lạnh. Một ống đồng quá nhỏ không thể đảm bảo đủ lưu lượng chất làm lạnh để làm mát không gian một cách hiệu quả. Ngược lại, ống đồng quá lớn sẽ tạo ra một hệ thống không cân đối, gây lãng phí năng lượng và không đạt được hiệu suất tối đa.
- Duy trì độ bền và ổn định cho máy: Kích thước ống đồng cũng ảnh hưởng đến độ bền và ổn định của hệ thống máy lạnh. Nếu kích thước quá nhỏ, áp lực và tốc độ chảy của môi chất làm lạnh có thể gây áp lực lớn và làm hỏng ống. Trong khi đó, ống đồng quá lớn có thể gây ra độ chênh lệch nhiệt độ và mất nhiệt do diện tích bề mặt lớn, làm giảm độ ổn định của hệ thống.
- Đảm bảo quyền lợi bảo hành khi mua hàng chính hãng: Việc bạn lắp đặt sai ống đồng dẫn đến máy gặp sự cố thì có thể bị các hãng từ chối bảo hành. Vì thế bạn nên kiểm tra và cân nhắc kỹ việc lựa chọn ống đồng khi lắp đặt máy lạnh.
Ống đồng máy lạnh
>>> Xem thêm: Ống đồng máy lạnh là gì và chức năng?
Trong hệ thống máy lạnh, ống đồng sẽ bao gồm 2 chiều: Ống vào nối từ dàn nóng đến dàn lạnh, ngược lại ống ra sẽ nối từ dàn lạnh đến dàn nóng. Thông thường kích thước của ống vào sẽ nhỏ hơn kích thước của ống ra. Để biết máy lạnh 2HP dùng ống đồng bao nhiêu bạn có thể tham khảo qua bảng sau:
Đường kính ống vào (Từ dàn nóng đến dàn lạnh) | Đường kính ống ra (Từ dàn lạnh đến dàn nóng) | |
Ống đồng cho máy lạnh 1.0HP | 6mm | 10mm |
Ống đồng cho máy lạnh 1.5HP | 6mm | 10mm hoặc 12mm |
Ống đồng cho máy lạnh 2.0HP | 8mm | 12mm |
Ống đồng cho máy lạnh 2.5HP | 8mm | 12mm hoặc 16mm |
Ngoài ra, đối với máy lạnh sử dụng gas R22 thì độ dày của ống đồng cần đảm bảo từ 0,51 - 0,61mm. Đối với dòng máy lạnh sử dụng gas R410A, R32 thì độ dày tiêu chuẩn của ống đồng tối thiểu là 0,61mm.
Bên cạnh đường kính thì độ dài ống đồng nối giữa dàn lạnh và dàn nóng cũng cần đảm bảo đúng theo yêu cầu của nhà sản xuất. Thông thường, chiều dài tối thiểu của ống đồng là khoảng 3m và chiều dài tối đa là khoảng 15 - 20m. Độ dài trung bình để máy lạnh hoạt động tốt nhất là từ khoảng 3 - 7m (tùy theo từng hãng sản xuất).
Bạn cần phải đảm bảo độ dài ống đồng giữa dàn nóng và dàn lạnh là bởi:
- Nếu độ dài ống đồng quá ngắn có thể sẽ dẫn đến hiện tượng gas không kịp hồi về máy nén. Điều này sẽ dẫn đến việc tắc nghẽn đường ống và một số hư hỏng bên trong máy.
- Nếu ống đồng quá dài có thể khiến cho máy không thể làm lạnh nhanh chóng.
- Ngoài ra, nếu bạn lắp đặt ống đồng với chiều dài nằm ngoài khoảng quy định của hãng thì có thể sẽ bị từ chối bảo hành nếu máy xảy ra trục trặc.
Yếu tố cuối cùng bạn cần lưu ý khi lắp đặt máy lạnh chính là chiều cao chênh lệch giữa dàn nóng và dàn lạnh. Độ cao chênh lệch này cần được đảm bảo trong hạn mức cho phép của nhà sản xuất và phụ thuộc vào độ dài đường ống đồng. Để biết thông tin về độ cao của từng máy, các bạn có thể tìm đọc ở phần thông số kỹ thuật.
Độ cao giữa dàn lạnh và dàn nóng
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách đi ống đồng máy lạnh âm tường
Như đã đề cập mỗi máy lạnh sẽ có tiêu chuẩn về kích thước ống đồng khác nhau. Chinh vì thế bạn nên đọc kỹ tài liệu hướng dẫn đi kèm để chọn ống đồng cho phù hợp. Sau đây là tiêu chuẩn kích thước ống đồng của một số hãng máy lạnh phổ biến trên thị trường hiện tại để bạn có thể tham khảo thêm:
Hãng máy lạnh | Máy lạnh Inverter | Máy lạnh không Inverter |
---|---|---|
Máy lạnh Panasonic | Dòng TS: 1 HP dùng ống 6/10 1.5HP dùng ống 6/12.7 2 HP dùng ống 6/12.7 (dành cho mã M-N-P). Date 2014 mã Q dùng ống 6/16 | Dòng KC / C: 1 HP dùng ống 6/10 1.5HP dùng ống 6/12.7 2 HP dùng ống 6/12.7. Riêng dòng 2 HP date 2014 mã đuôi QKH dùng ống 6/16 |
Máy lạnh Daikin | Dòng FTKZ, FTKY, FTKB: 1 HP dùng ống 6/10 1.5HP dùng ống 6/10 2 HP dùng ống 6/12 Dòng FTKY: 2.5 HP dùng ống 6/12 3 HP dùng ống 6/16 | Dòng ATF: 1 HP dùng ống 6/10 1.5HP dùng ống 6/12 |
Máy lạnh Toshiba | Dòng KCVPG-V, KCVG-V: 1 HP dùng ống 6/10 1.5HP dùng ống 6/10 2 HP dùng ống 6/12 | Dòng KSG-V: 1 HP dùng ống 6/10 1.5HP dùng ống 6/12 2 HP dùng ống 6/12 |
Máy lạnh Sharp | 1 HP dùng ống 6/10 1.5HP dùng ống 6/12 | 1 HP dùng ống 6/10 1.5HP dùng ống 6/12 2 HP sử dụng ống 6/12 |
Máy lạnh Fujitsu | 1 HP dùng ống 6/10 1.5HP dùng ống 6/10 2 HP dùng ống 6/12.7 | 1 HP dùng ống 6/10 1.5HP dùng ống 6/12.7 2 HP dùng ống 6/12.7 |
Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn giải đáp được thắc mắc “Máy lạnh 2HP dùng ống đồng bao nhiêu?”. Đồng thời cũng giúp bạn hiểu hơn về những tiêu chuẩn kích thước khi lựa chọn ống đồng cho máy lạnh. Kích thước ống đồng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của máy lạnh vì thế bạn nên tuân thủ đúng theo yêu cầu của nhà sản xuất để máy vận hành ổn định và bền bỉ hơn.
Tham khảo một số mẫu máy lạnh bán chạy tại Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn:
Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.