Sau đợt sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025, tỉnh Lạng Sơn đã giảm từ 194 xuống còn 65 xã, phường. Bài viết này cung cấp đầy đủ bản đồ hành chính mới, danh sách tên gọi, địa bàn sáp nhập và nơi đặt trụ sở của từng đơn vị, giúp người dân dễ dàng tra cứu, cập nhật thông tin chính xác.
Bản đồ, danh sách, trụ sở các xã sau sáp nhập tỉnh Lạng Sơn
Tỉnh Lạng Sơn là một trong những địa phương cấp tỉnh không nằm trong danh sách thực hiện việc sắp xếp lại theo Nghị quyết số 60/NQ-TW được ban hành năm 2025.
Vị trí địa lý
Lạng Sơn là một tỉnh miền núi, biên giới thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam, có tổng diện tích tự nhiên khoảng 8.310 km². Trong đó, địa bàn nhỏ nhất là thành phố Lạng Sơn với diện tích gần 78 km², còn rộng nhất là huyện Đình Lập, chiếm khoảng 1.190 km².
Tỉnh nằm trên các trục giao thông huyết mạch gồm quốc lộ 1A, 1B, 4A, 4B và 279, có vai trò là đầu mối giao thương giữa nhiều tỉnh thành như Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên ở phía Tây, Quảng Ninh ở phía Đông, Bắc Giang ở phía Nam và đặc biệt tiếp giáp Khu tự trị dân tộc Choang, Quảng Tây, Trung Quốc ở phía Bắc.
Vị trí địa lý tỉnh Lạng Sơn
Trung tâm chính trị - hành chính
Trung tâm chính trị - hành chính của tỉnh Lạng Sơn hiện đặt tại thành phố Lạng Sơn, vốn là trung tâm tỉnh lỵ. Đây là nơi tập trung hoạt động của các cơ quan đầu não như Tỉnh ủy, Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân và Văn phòng UBND tỉnh.
Cơ quan | Địa chỉ trụ sở |
---|---|
Tỉnh ủy Lạng Sơn | Đường Hùng Vương, Phường Chi Lăng, TP Lạng Sơn |
Văn phòng Tỉnh ủy Lạng Sơn | Số 20 - Đường Quang Trung, Phường Chi Lăng, TP Lạng Sơn |
UBND tỉnh Lạng Sơn | Số 02 - Đường Hùng Vương, Phường Chi Lăng, TP Lạng Sơn |
Chánh Văn phòng UBND tỉnh | Sử dụng địa chỉ của UBND tỉnh: Số 02 đường Hùng Vương |
Sau đây là hình ảnh bản đồ hành chính tỉnh Lạng Sơn được cập nhật theo phương án sắp xếp mới. Bản đồ góp phần hỗ trợ việc hình dung tổng thể về địa giới, phạm vi và cơ cấu hành chính của tỉnh sau khi điều chỉnh.
Sau khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính theo Nghị quyết mới, số lượng đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lạng Sơn giảm còn 65, bao gồm 61 xã và 4 phường. Việc tinh gọn này góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và bố trí hợp lý nguồn lực địa phương.
Bản đồ hành chính tỉnh Lạng Sơn
Xem chi tiết bản đồ tại: https://vnsdi.monre.gov.vn/bandohanhchinh/
Trước thời điểm tiến hành sắp xếp, tỉnh Lạng Sơn có tổng cộng 194 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 5 phường, 14 thị trấn và 175 xã. Sau quá trình tinh gọn, toàn tỉnh chỉ còn lại 65 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó có 4 phường và 61 xã.
Như vậy, số lượng đơn vị hành chính cấp xã đã giảm 129, tương đương 66,5%, bao gồm việc giảm 1 phường, toàn bộ 14 thị trấn và 114 xã.
Danh sách đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lạng Sơn mới sau sắp xếp:
STT | Phường, xã sau sắp xếp | Sáp nhập từ các đơn vị hành chính | Nơi đặt trụ sở |
---|---|---|---|
1 | Phường Tam Thanh | Phường Tam Thanh, xã Hoàng Đồng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hoàng Đồng |
2 | Phường Lương Văn Tri | Phường Chi Lăng, xã Quảng Lạc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Chi Lăng |
3 | Phường Kỳ Lừa | Phường Hoàng Văn Thụ, thị trấn Cao Lộc, xã Hợp Thành, Tân Liên, Gia Cát | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Cao Lộc |
4 | Phường Đông Kinh | Phường Vĩnh Trại, phường Đông Kinh, xã Mai Pha, xã Yên Trạch | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Vĩnh Trại |
5 | Xã Thất Khê | Thị trấn Thất Khê, xã Chi Lăng, xã Chí Minh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Cao Lộc |
6 | Xã Đoàn Kết | Xã Đoàn Kết, xã Khánh Long, xã Cao Minh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đoàn Kết |
7 | Xã Tân Tiến | Xã Tân Tiến, Tân Yên, Kim Đồng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Tiến |
8 | Xã Tràng Định | Xã Đề Thám, Hùng Sơn, Hùng Việt | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đề Thám |
9 | Xã Quốc Khánh | Xã Quốc Khánh, Tri Phương, Đội Cấn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tri Phương |
10 | Xã Kháng Chiến | Xã Kháng Chiến, Trung Thành, Tân Minh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Kháng Chiến |
11 | Xã Quốc Việt | Xã Đào Viên, Quốc Việt | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quốc Việt |
12 | Xã Bình Gia | Thị trấn Bình Gia, xã Hoàng Văn Thụ, xã Mông Ân | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Bình Gia |
13 | Xã Tân Văn | Xã Tân Văn, Hồng Thái, Bình La | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hồng Thái |
14 | Xã Hồng Phong | Xã Hồng Phong, Minh Khai | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hồng Phong |
15 | Xã Hoa Thám | Xã Hoa Thám, Hưng Đạo | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hoa Thám |
16 | Xã Quý Hòa | Xã Quý Hòa, Vĩnh Yên | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quý Hòa |
17 | Xã Thiện Hòa | Xã Thiện Hòa, Yên Lỗ | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thiện Hòa |
18 | Xã Thiện Thuật | Xã Thiện Thuật, Quang Trung | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thiện Thuật |
19 | Xã Thiện Long | Xã Thiện Long, Hòa Bình, Tân Hòa | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hòa Bình |
20 | Xã Bắc Sơn | Thị trấn Bắc Sơn, xã Long Đống, Bắc Quỳnh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Bắc Sơn |
21 | Xã Hưng Vũ | Xã Hưng Vũ, Trấn Yên | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hưng Vũ |
22 | Xã Vũ Lăng | Xã Vũ Lăng, Tân Lập, Tân Hương, Chiêu Vũ | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Vũ Lăng |
23 | Xã Nhất Hòa | Xã Nhất Hòa, Nhất Tiến, Tân Thành | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nhất Hòa |
24 | Xã Vũ Lễ | Xã Vũ Lễ, Chiến Thắng, Vũ Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Chiến Thắng |
25 | Xã Tân Tri | Xã Đồng Ý, Tân Tri, Vạn Thủy | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đồng Ý |
26 | Xã Văn Quan | Thị trấn Văn Quan, xã Hòa Bình, Tú Xuyên | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Văn Quan |
27 | Xã Điềm He | Xã Trấn Ninh, Liên Hội, Điềm He | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Điềm He |
28 | Xã Yên Phúc | Xã An Sơn, Bình Phúc, Yên Phúc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Phúc |
29 | Xã Tri Lễ | Xã Lương Năng, Tri Lễ, Hữu Lễ | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tri Lễ |
30 | Xã Tân Đoàn | Xã Tân Đoàn, Tràng Phái, Tân Thành (huyện Cao Lộc) | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tràng Phái |
31 | Xã Khánh Khê | Xã Khánh Khê (huyện Văn Quan), Xuân Long, Bình Trung (huyện Cao Lộc) | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Khánh Khê |
32 | Xã Na Sầm | Thị trấn Na Sầm, xã Hoàng Việt, Bắc Hùng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Na Sầm |
33 | Xã Hoàng Văn Thụ | Xã Tân Mỹ, Tân Thanh, Hoàng Văn Thụ, Nhạc Kỳ, Hồng Thái | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Mỹ |
34 | Xã Thụy Hùng | Xã Thanh Long, Thụy Hùng, Trùng Khánh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thanh Long |
35 | Xã Văn Lãng | Xã Bắc Việt, Bắc La, Tân Tác, Thanh Hòa | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bắc Việt |
36 | Xã Hội Hoan | Xã Hội Hoan, Gia Miễn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hội Hoan |
37 | Xã Lộc Bình | Thị trấn Lộc Bình, xã Khánh Xuân, Đồng Bục, Hữu Khánh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Lộc Bình |
38 | Xã Mẫu Sơn | Xã Mẫu Sơn, Yên Khoái, Tú Mịch | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Khoái |
39 | Xã Na Dương | Thị trấn Na Dương, xã Đông Quan, Tú Đoạn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Na Dương |
40 | Xã Lợi Bác | Xã Sàn Viên, Lợi Bác | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lợi Bác |
41 | Xã Thống Nhất | Xã Thống Nhất, Minh Hiệp, Hữu Lân | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thống Nhất |
42 | Xã Xuân Dương | Xã Nam Quan, Xuân Dương, Ái Quốc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Xuân Dương |
43 | Xã Khuất Xá | Xã Tam Gia, Khuất Xá | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Khuất Xá |
44 | Xã Đình Lập | Thị trấn Đình Lập, xã Đình Lập, một phần xã Bính Xá | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Đình Lập |
45 | Xã Thái Bình | Thị trấn Nông trường Thái Bình, xã Thái Bình, Lâm Ca | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Nông trường Thái Bình |
46 | Xã Châu Sơn | Xã Châu Sơn, Bắc Lãng, Đồng Thắng, Cường Lợi, một phần xã Kiên Mộc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Châu Sơn |
47 | Xã Kiên Mộc | Xã Bắc Xa, Bình Xá (sau khi đã điều chỉnh một phần vào xã Đình Lập mới), Kiên Mộc (sau khi đã điều chỉnh một phần vào xã Châu Sơn mới) | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Kiên Mộc |
48 | Xã Hữu Lũng | Thị trấn Hữu Lũng, xã Đồng Tân, Hồ Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Hữu Lũng |
49 | Xã Tuấn Sơn | Xã Minh Sơn, Minh Hòa, Hòa Thắng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Minh Hòa |
50 | Xã Tân Thành | Xã Hòa Lạc, Hòa Sơn, Tân Thành | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hòa Sơn |
51 | Xã Vân Nham | Xã Minh Tiến, Nhật Tiến, Vân Nham | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Minh Tiến |
52 | Xã Thiện Tân | Xã Thanh Sơn, Đồng Tiến, Thiện Tân | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thanh Sơn |
53 | Xã Yên Bình | Xã Yên Bình, Hòa Bình, Quyết Thắng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Bình |
54 | Xã Hữu Liên | Xã Yên Thịnh, Hữu Liên | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Thịnh |
55 | Xã Cai Kinh | Xã Yên Vượng, Yên Sơn, Cai Kinh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cai Kinh |
56 | Xã Chi Lăng | Thị trấn Đồng Mỏ, thị trấn Chi Lăng, xã Chi Lăng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Đồng Mỏ |
57 | Xã Quan Sơn | Xã Quan Sơn, Hữu Kiên | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quan Sơn |
58 | Xã Chiến Thắng | Xã Vân An, Chiến Thắng, Liên Sơn, Vân Thủy | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Chiến Thắng |
59 | Xã Nhân Lý | Xã Mai Sao, Nhân Lý, Bắc Thủy, Lâm Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nhân Lý |
60 | Xã Bằng Mạc | Xã Gia Lộc, Bằng Hữu, Bằng Mạc, Thượng Cường | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Gia Lộc |
61 | Xã Vạn Linh | Xã Hòa Bình, Vạn Linh, Y Tịch | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Vạn Linh |
62 | Xã Đồng Đăng | Thị trấn Đồng Đăng, xã Thụy Hùng, Phú Xá, Hồng Phong, Bảo Lâm | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Đồng Đăng |
63 | Xã Cao Lộc | Xã Lộc Yên, Thanh Lòa, Thạch Đạn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thanh Lòa |
64 | Xã Công Sơn | Xã Hòa Cư, Hải Yến, Công Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hải Yến |
65 | Xã Ba Sơn | Xã Cao Lâu, Xuất Lễ, Mẫu Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Xuất Lễ |
Việc nắm rõ danh sách, bản đồ và trụ sở các đơn vị hành chính sau sáp nhập giúp người dân Lạng Sơn thuận tiện hơn trong việc liên hệ, giải quyết thủ tục và theo dõi thông tin địa phương.
Để cập nhật thêm các nội dung hữu ích liên quan đến hành chính, đời sống và công nghệ, đừng quên theo dõi Góc tư vấn của Điện Máy Chợ Lớn nhé!
Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.