Bài viết cập nhật thông tin về bản đồ hành chính tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập năm 2025, theo Nghị quyết 60-NQ/TW. Tỉnh Ninh Bình sẽ hợp nhất với tỉnh Hà Nam và Nam Định, với diện tích 3.942,6 km² và dân số 4.412.264 người. Bài viết cũng cung cấp danh sách các xã và phường mới sau sắp xếp cùng trụ sở các đơn vị hành chính, giúp nâng cao hiệu quả quản lý và phát triển tỉnh.
Bản đồ, danh sách, trụ sở các xã sau sáp nhập tỉnh Ninh Bình
Theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025, tỉnh Ninh Bình sẽ sáp nhập với tỉnh Hà Nam và tỉnh Nam Định, và sau khi hợp nhất, tỉnh mới sẽ mang tên Ninh Bình, với trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Ninh Bình hiện nay.
Trung tâm chính trị hành chính đặt tại tỉnh Ninh Bình
Sau khi sáp nhập, tỉnh Ninh Bình sẽ có diện tích 3.942,6 km² và dân số đạt 4.412.264 người. Với sự hợp nhất này, tỉnh Ninh Bình sẽ trở thành một đơn vị hành chính lớn hơn, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về diện tích và dân số theo quy định.
Tỉnh Ninh Bình giáp ranh với các tỉnh Hưng Yên, Phú Thọ, Thanh Hóa, thành phố Hà Nội và Biển Đông, tạo nên vị trí địa lý chiến lược quan trọng trong khu vực Bắc Bộ.
Năm 2025, tỉnh Ninh Bình sẽ tiến hành sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nhằm tinh gọn bộ máy và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước.
Bản đồ tỉnh Ninh Bình mới, được cập nhật theo thay đổi này, sẽ thể hiện rõ ranh giới mới của các xã, phường sau sáp nhập. Đồng thời, việc tái cấu trúc địa giới hành chính sẽ được thực hiện tại nhiều huyện, thành phố trong toàn tỉnh.
Bản đồ hành chính mới nhất của tỉnh Ninh Bình
Theo Bản đồ tỉnh Ninh Bình mới sau sáp nhập, tỉnh Ninh Bình có 129 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 97 xã và 32 phường. Các đơn vị hành chính này được thể hiện rõ ràng trên bản đồ, giúp người dân và cơ quan quản lý dễ dàng theo dõi và thực hiện các công tác quản lý, phát triển địa phương.
Sau khi tiến hành sắp xếp lại các đơn vị hành chính, tỉnh Ninh Bình hiện có tổng cộng 129 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 97 xã và 32 phường.
Dưới đây là danh sách các đơn vị hành chính cấp xã/Phường mới được sắp xếp:
STT | Các thị trấn, xã, phường sắp xếp | Tên xã, phường mới | Trụ sở làm việc |
---|---|---|---|
1 | Thị trấn Nam Giang, xã Nam Cường, xã Nam Hùng | Xã Nam Trực | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Nam Trực |
2 | Xã Nam Dương, Bình Minh, Nam Tiến | Xã Nam Minh | Trụ sở xã Bình Minh |
3 | Xã Đồng Sơn, xã Nam Thái | Xã Nam Đồng | Trụ sở xã Đồng Sơn |
4 | Xã Nam Hoa, Nam Lợi, Nam Hải, Nam Thanh | Xã Nam Ninh | Trụ sở xã Nam Thanh |
5 | Xã Tân Thịnh, Nam Thắng, Nam Hồng | Xã Nam Hồng | Trụ sở xã Tân Thịnh |
6 | Xã Cộng Hòa, xã Minh Tân | Xã Minh Tân | Trụ sở xã Minh Tân |
7 | Xã Hợp Hưng, Trung Thành, Quang Trung, Hiển Khánh | Xã Hiển Khánh | Trụ sở xã Hợp Hưng |
8 | Thị trấn Gôi, xã Kim Thái, xã Tam Thanh | Xã Vụ Bản | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Vụ Bản |
9 | Xã Vĩnh Hào, Đại Thắng, Liên Minh | Xã Liên Minh | Trụ sở xã Đại Thắng |
10 | Xã Yên Phong, Hồng Quang, Yên Khánh, thị trấn Lâm | Xã Ý Yên | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Ý Yên |
11 | Xã Yên Đồng, Yên Trị, Yên Khang | Xã Yên Đồng | Trụ sở xã Yên Đồng |
12 | Xã Yên Nhân, Yên Lộc, Yên Phúc, Yên Cường | Xã Yên Cường | Trụ sở xã Yên Cường |
13 | Xã Yên Thắng, Yên Tiến, Yên Lương | Xã Vạn Thắng | Trụ sở xã Yên Thắng |
14 | Xã Yên Mỹ, Yên Bình, Yên Dương, Yên Ninh | Xã Vũ Dương | Trụ sở xã Yên Dương |
15 | Xã Trung Nghĩa, Tân Minh | Xã Tân Minh | Trụ sở xã Tân Minh |
16 | Xã Phú Hưng, Yên Thọ, Yên Chính | Xã Phong Doanh | Trụ sở xã Yên Chính |
17 | Thị trấn Cổ Lễ, xã Trung Đông, Trực Tuấn | Xã Cổ Lễ | Trụ sở Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Trực Ninh |
18 | Xã Trực Chính, Phương Định, Liêm Hải | Xã Ninh Giang | Trụ sở xã Liêm Hải |
19 | Thị trấn Cát Thành, xã Việt Hùng, Trực Đạo | Xã Cát Thành | Trụ sở thị trấn Cát Thành |
20 | Xã Trực Thanh, Trực Nội, Trực Hưng | Xã Trực Ninh | Trụ sở xã Trực Nội |
21 | Xã Trực Khang, Trực Mỹ, Trực Thuận | Xã Quang Hưng | Trụ sở xã Trực Khang |
22 | Xã Trực Đại, Trực Thái, Trực Thắng | Xã Minh Thái | Trụ sở xã Trực Đại |
23 | Thị trấn Ninh Cường, xã Trực Cường, Trực Hùng | Xã Ninh Cường | Trụ sở thị trấn Ninh Cường |
24 | Thị trấn Xuân Trường, xã Xuân Phúc, Xuân Ninh, Xuân Ngọc | Xã Xuân Trường | Trụ sở Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Xuân Trường |
25 | Xã Xuân Vinh, Trà Lũ, Thọ Nghiệp | Xã Xuân Hưng | Trụ sở xã Trà Lũ |
26 | Xã Xuân Tân, Xuân Phú, Xuân Giang | Xã Xuân Giang | Trụ sở xã Xuân Giang |
27 | Xã Xuân Châu, Xuân Thành, Xuân Thượng, Xuân Hồng | Xã Xuân Hồng | Trụ sở xã Xuân Hồng |
28 | Thị trấn Yên Định, xã Hải Trung, Hải Long | Xã Hải Hậu | Trụ sở Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Hải Hậu |
29 | Xã Hải Minh, Hải Đường, Hải Anh | Xã Hải Anh | Trụ sở xã Hải Anh |
30 | Thị trấn Cồn, xã Hải Sơn, Hải Tân | Xã Hải Tiến | Trụ sở thị trấn Cồn |
31 | Xã Hải Nam, Hải Lộc, Hải Hưng | Xã Hải Hưng | Trụ sở xã Hải Hưng |
32 | Xã Hải Phong, Hải Giang, Hải An | Xã Hải An | Trụ sở xã Hải Phong |
33 | Xã Hải Đông, Hải Tây, Hải Quang | Xã Hải Quang | Trụ sở xã Hải Tây |
34 | Xã Hải Phú, Hải Hòa, Hải Xuân | Xã Hải Xuân | Trụ sở xã Hải Xuân |
35 | Thị trấn Thịnh Long, xã Hải Châu, Hải Ninh | Xã Hải Thịnh | Trụ sở thị trấn Thịnh Long |
36 | Xã Giao Thiện, Giao Hương, Giao Thanh | Xã Giao Minh | Trụ sở xã Giao Thiện |
37 | Xã Hồng Thuận, Giao An, Giao Lạc | Xã Giao Hòa | Trụ sở xã Giao Lạc |
38 | Thị trấn Giao Thủy, xã Bình Hòa | Xã Giao Thủy | Trụ sở Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Giao Thủy |
39 | Xã Giao Xuân, Giao Hà, Giao Hải | Xã Giao Phúc | Trụ sở xã Giao Hải |
40 | Xã Giao Nhân, Giao Long, Giao Châu | Xã Giao Hưng | Trụ sở xã Giao Nhân |
41 | Xã Giao Yến, Bạch Long, Giao Tân | Xã Giao Bình | Trụ sở xã Giao Yến |
42 | Thị trấn Quất Lâm, xã Giao Phong, Giao Thịnh | Xã Giao Ninh | Trụ sở xã Giao Phong |
43 | Xã Hoàng Nam, Đồng Thịnh | Xã Đồng Thịnh | Trụ sở xã Đồng Thịnh |
44 | Thị trấn Liễu Đề, xã Nghĩa Thái, Nghĩa Châu, Nghĩa Trung | Xã Nghĩa Hưng | Trụ sở Huyện uỷ - UBND huyện Nghĩa Hưng |
45 | Xã Nghĩa Lạc, Nghĩa Sơn | Xã Nghĩa Sơn | Trụ sở xã Nghĩa Sơn |
46 | Xã Nghĩa Hồng, Nghĩa Phong, Nghĩa Phú | Xã Hồng Phong | Trụ sở xã Nghĩa Phong |
47 | Thị trấn Quỹ Nhất, xã Nghĩa Thành, Nghĩa Lợi | Xã Quỹ Nhất | Trụ sở thị trấn Quỹ Nhất |
48 | Xã Nghĩa Hùng, Nghĩa Hải, Nghĩa Lâm | Xã Nghĩa Lâm | Trụ sở xã Nghĩa Hải |
49 | Xã Nam Điền (Nghĩa Hưng), Phúc Thắng, thị trấn Rạng Đông | Xã Rạng Đông | Trụ sở thị trấn Rạng Đông |
50 | Phường Quang Trung, Vị Xuyên, Lộc Vượng, Cửa Bắc, Trần Hưng Đạo, Năng Tĩnh, Cửa Nam, xã Mỹ Phúc | Phường Nam Định | Trụ sở UBND TP Nam Định |
51 | Phường Lộc Hạ, xã Mỹ Tân, Mỹ Trung | Phường Thiên Trường | Trụ sở phường Lộc Hạ |
52 | Phường Lộc Hòa, xã Mỹ Thắng, Mỹ Hà | Phường Đông A | Trụ sở phường Lộc Hòa |
53 | Xã Nam Điền (Nam Trực), phường Nam Phong | Phường Vị Khê | Trụ sở xã Nam Điền |
54 | Phường Mỹ Xá, xã Đại An | Phường Thành Nam | Trụ sở phường Mỹ Xá |
55 | Phường Trường Thi, xã Thành Lợi | Phường Trường Thi | Trụ sở xã Thành Lợi |
56 | Xã Hồng Quang (Nam Trực), xã Nghĩa An, phường Nam Vân | Phường Hồng Quang | Trụ sở xã Hồng Quang |
57 | Phường Hưng Lộc, xã Mỹ Thuận, Mỹ Lộc | Phường Mỹ Lộc | Trụ sở UBND huyện Mỹ Lộc (cũ) |
58 | Xã Bình Nghĩa, Tràng An, Đồng Du | Xã Bình Lục | Trụ sở xã Bình Nghĩa |
59 | Thị trấn Bình Mỹ, xã Đồn Xá, La Sơn | Xã Bình Mỹ | Trụ sở Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Bình Lục |
60 | Xã Trung Lương, Ngọc Lũ, Bình An | Xã Bình An | Trụ sở xã Bình An |
61 | Xã Bồ Đề, Vũ Bản, An Ninh | Xã Bình Giang | Trụ sở xã Bồ Đề |
62 | Xã Tiêu Động, An Lão, An Đổ | Xã Bình Sơn | Trụ sở xã Tiêu Động |
63 | Xã Liêm Phong, Liêm Cần, Thanh Hà | Xã Liêm Hà | Trụ sở xã Liêm Cần |
64 | Thị trấn Tân Thanh, xã Thanh Thủy, Thanh Phong | Xã Tân Thanh | Trụ sở Huyện ủy - HĐND – UBND huyện Thanh Liêm |
65 | Xã Liêm Sơn, Liêm Thuận, Liêm Túc | Xã Thanh Bình | Trụ sở xã Liêm Sơn |
66 | Xã Thanh Nghị, Thanh Tân, Thanh Hải | Xã Thanh Lâm | Trụ sở xã Thanh Nghị |
67 | Xã Thanh Hương, Thanh Tâm, Thanh Nguyên | Xã Thanh Liêm | Trụ sở xã Thanh Nguyên |
68 | Xã Chính Lý, Hợp Lý, Văn Lý | Xã Lý Nhân | Trụ sở xã Chính Lý |
69 | Xã Công Lý, Nguyên Lý, Đức Lý | Xã Nam Xang | Trụ sở xã Đức Lý |
70 | Xã Chân Lý, Đạo Lý, Bắc Lý | Xã Bắc Lý | Trụ sở xã Đạo Lý |
71 | Thị trấn Vĩnh Trụ, xã Nhân Chính, Nhân Khang | Xã Vĩnh Trụ | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Lý Nhân |
72 | Xã Trần Hưng Đạo, Nhân Nghĩa, Nhân Bình | Xã Trần Thương | Trụ sở xã Trần Hưng Đạo |
73 | Xã Nhân Thịnh, Nhân Mỹ, Xuân Khê | Xã Nhân Hà | Trụ sở xã Nhân Mỹ |
74 | Xã Tiến Thắng, Phú Phúc, Hòa Hậu | Xã Nam Lý | Trụ sở xã Tiến Thắng |
75 | Xã Chuyên Ngoại, Trác Văn, Yên Nam, một phần phường Hòa Mạc | Phường Duy Tiên | Trụ sở Thị ủy - HĐND – UBND thị xã Duy Tiên |
76 | Phường Châu Giang, xã Mộc Hoàn, phần còn lại của phường Hòa Mạc | Phường Duy Tân | Trụ sở phường Châu Giang |
77 | Phường Bạch Thượng, Yên Bắc, Đồng Văn | Phường Đồng Văn | Trụ sở phường Yên Bắc |
78 | Phường Duy Minh, Duy Hải, phần phường Hoàng Đông | Phường Duy Hà | Trụ sở phường Duy Minh |
79 | Phường Tiên Sơn, phần phường Tiên Nội, xã Tiên Ngoại | Phường Tiên Sơn | Trụ sở xã Tiên Ngoại |
80 | Phường Ba Sao, xã Khả Phong, xã Thuỵ Lôi | Phường Tam Chúc | Trụ sở xã Khả Phong |
81 | Phường Quế, phường Ngọc Sơn và xã Văn Xá | Phường Kim Bảng | Trụ sở Thị ủy - HĐND - UBND thị xã Kim Bảng hiện nay |
82 | Phường Lam Hạ, phường Tân Hiệp, một phần phường Quang Trung, một phần phường Hoàng Đông, một phần phường Tiên Nội, một phần xã Tiên Ngoại | Phường Hà Nam | Trụ sở phường Tân Hiệp hiện nay |
83 | Phường Lê Hồng Phong, xã Kim Bình và xã Phù Vân | Phường Phù Vân | Trụ sở của Sở GD-ĐT và MTTQ tỉnh Hà Nam hiện nay |
84 | Phường Thanh Tuyền, phường Châu Sơn và thị trấn Kiện Khê | Phường Châu Sơn | Trụ sở phường Châu Sơn hiện nay |
85 | Phường Châu Cầu, Thanh Châu, Liêm Chính và một phần phường Quang Trung | Phường Phủ Lý | Trụ sở UBND tỉnh Hà Nam hiện nay |
86 | Phường Tân Liêm, xã Đinh Xá và xã Trịnh Xá | Phường Liêm Tuyền | Trụ sở phường Tân Liêm hiện nay |
87 | Phường Đại Cương, Đồng Hoá và Lê Hồ | Phường Lê Hồ | Trụ sở của phường Lê Hồ hiện nay |
88 | Phường Tượng Lĩnh, phường Tân Sơn và xã Nguyễn Úy | Phường Nguyễn Úy | Trụ sở phường Tượng Lĩnh hiện nay |
89 | Xã Liên Sơn và Thanh Sơn, phường Thi Sơn | Phường Lý Thường Kiệt | Trụ sở phường Thi Sơn hiện nay |
90 | Phường Tân Tựu và xã Hoàng Tây | Phường Kim Thanh | Trụ sở phường Tân Tựu hiện nay |
91 | Thị trấn Thịnh Vượng, xã Gia Hòa | Xã Gia Viễn | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Gia Viễn |
92 | Xã Tiến Thắng, Gia Phương, Gia Trung | Xã Đại Hoàng | Trụ sở xã Tiến Thắng |
93 | Xã Liên Sơn, Gia Phú, Gia Hưng | Xã Gia Hưng | Trụ sở xã Gia Phú |
94 | Xã Gia Lạc, Gia Minh, Gia Phong | Xã Gia Phong | Trụ sở xã Gia Phong |
95 | Xã Gia Lập, Gia Vân, một phần xã Gia Tân | Xã Gia Vân | Trụ sở xã Gia Tân |
96 | Xã Gia Thanh, Gia Xuân, Gia Trấn | Xã Gia Trấn | Trụ sở xã Gia Trấn |
97 | Thị trấn Nho Quan, xã Đồng Phong, xã Yên Quang | Xã Nho Quan | Trụ sở Huyện Ủy - UBND huyện Nho Quan |
98 | Xã Gia Sơn, Xích Thổ, Gia Lâm | Xã Gia Lâm | Trụ sở xã Gia Lâm |
99 | Xã Gia Thủy, Đức Long, Gia Tường | Xã Gia Tường | Trụ sở xã Gia Tường |
100 | Xã Thạch Bình, Lạc Vân, Phú Sơn | Xã Phú Sơn | Trụ sở xã Phú Sơn |
101 | Xã Văn Phương, Cúc Phương | Xã Cúc Phương | Trụ sở xã Cúc Phương |
102 | Xã Kỳ Phú, Phú Long | Xã Phú Long | Trụ sở xã Phú Long |
103 | Xã Thanh Sơn, Thượng Hòa, Văn Phú | Xã Thanh Sơn | Trụ sở xã Thanh Sơn |
104 | Xã Phú Lộc, Quỳnh Lưu | Xã Quỳnh Lưu | Trụ sở xã Phú Lộc |
105 | Thị trấn Yên Ninh, các xã Khánh Cư, Khánh Vân, Khánh Hải | Xã Yên Khánh | Trụ sở Huyện Ủy - HĐNĐ - UBND huyện Yên Khánh |
106 | Xã Khánh Hồng, Khánh Nhạc | Xã Khánh Nhạc | Trụ sở xã Khánh Nhạc |
107 | Xã Khánh Cường, Khánh Lợi, Khánh Thiện | Xã Khánh Thiện | Trụ sở xã Khánh Thiện |
108 | Xã Khánh Mậu, Khánh Thủy, Khánh Hội | Xã Khánh Hội | Trụ sở xã Khánh Hội |
109 | Xã Khánh Thành, Khánh Công, Khánh Trung | Xã Khánh Trung | Trụ sở xã Khánh Thành |
110 | Thị trấn Yên Thịnh, xã Khánh Dương, Yên Hòa | Xã Yên Mô | Trụ sở Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Yên Mô |
111 | Xã Yên Phong, Yên Nhân, Yên Từ | Xã Yên Từ | Trụ sở xã Yên Từ |
112 | Xã Yên Mỹ, Yên Lâm, Yên Mạc | Xã Yên Mạc | Trụ sở xã Yên Mạc |
113 | Xã Yên Đồng, Yên Thành, Yên Thái | Xã Đồng Thái | Trụ sở xã Yên Đồng |
114 | Xã Xuân Chính, Hồi Ninh, Chất Bình | Xã Chất Bình | Trụ sở xã Hồi Ninh (Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH) và xã Chất Bình (HĐND, UBND) |
115 | Xã Kim Định, Ân Hòa, Hùng Tiến | Xã Kim Sơn | Trụ sở xã Hùng Tiến (Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH) và xã Ân Hòa (HĐND, UBND) |
116 | Xã Như Hòa, Đồng Hướng, Quang Thiện | Xã Quang Thiện | Trụ sở xã Đồng Hướng (Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH) và xã Quang Thiện (HĐND, UBND) |
117 | Thị trấn Phát Diệm, xã Thượng Kiệm, Kim Chính | Xã Phát Diệm | Trụ sở Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Kim Sơn |
118 | Xã Yên Lộc, Tân Thành, Lai Thành | Xã Lai Thành | Trụ sở xã Tân Thành (Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH) và xã Lai Thành (HĐND, UBND) |
119 | Xã Văn Hải, Kim Tân, Định Hóa | Xã Định Hóa | Trụ sở xã Văn Hải (Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH) và xã Định Hóa (HĐND, UBND) |
120 | Thị trấn Bình Minh, xã Cồn Thoi, Kim Mỹ | Xã Bình Minh | Trụ sở xã Kim Mỹ (Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH) và thị trấn Bình Minh (HĐND, UBND) |
121 | Xã Kim Trung, xã Kim Đông, khu vực bãi bồi ven biển | Xã Kim Đông | Trụ sở xã Kim Trung (Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH) và xã Kim Đông (HĐND, UBND) |
122 | Phường Ninh Giang, xã Trường Yên, Ninh Hòa, Phúc Sơn, Gia Sinh, phần còn lại của xã Gia Tân | Phường Tây Hoa Lư | Trụ sở xã Trường Yên |
123 | Phường Ninh Mỹ, Ninh Khánh, Đông Thành, Tân Thành, Vân Giang, Nam Thành, Nam Bình, Bích Đào, xã Ninh Khang, Ninh Nhất, Ninh Tiến | Phường Hoa Lư | Trụ sở Thành ủy Hoa Lư |
124 | Phường Ninh Phong, Ninh Sơn, xã Ninh Vân, Ninh An, Ninh Hải | Phường Nam Hoa Lư | Trụ sở xã Ninh Hải |
125 | Phường Ninh Phúc, xã Khánh Hòa, Khánh Phú, Khánh An | Phường Đông Hoa Lư | Trụ sở xã Khánh Phú |
126 | Phường Bắc Sơn, Tây Sơn, xã Quang Sơn | Phường Tam Điệp | Trụ sở Thành ủy - HĐND - UBND TP Tam Điệp |
127 | Phường Tân Bình, xã Quảng Lạc, Yên Sơn | Phường Yên Sơn | Trụ sở xã Yên Sơn |
128 | Phường Nam Sơn, Trung Sơn, xã Đông Sơn | Phường Trung Sơn | Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND phường Trung Sơn |
129 | Xã Yên Thắng, Khánh Thượng, phường Yên Bình | Phường Yên Thắng | Trụ sở xã Yên Thắng |
Với những thông tin cập nhật về bản đồ hành chính và các đơn vị hành chính sau sáp nhập tỉnh Ninh Bình, hy vọng bạn đã có cái nhìn rõ ràng về sự thay đổi quan trọng này.
Để theo dõi thêm các tin tức mới nhất về các vấn đề hành chính và phát triển địa phương, đừng quên theo dõi Góc tư vấn của Điện Máy Chợ Lớn để nhận thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.