Kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia 2025 chứng kiến nhiều thay đổi đáng chú ý trong bảng xếp hạng điểm trung bình giữa các tỉnh, thành trên cả nước. Vĩnh Phúc bất ngờ vươn lên vị trí dẫn đầu với điểm trung bình vượt ngưỡng 6,8, tiếp theo là Nghệ An, Nam Định và Hà Tĩnh những địa phương nổi bật về chất lượng giáo dục trong các năm gần đây.
Xếp hạng điểm thi tốt nghiệp THPT quốc gia 2025 theo tỉnh
Vĩnh Phúc là địa phương có điểm trung bình cao nhất, vượt mốc 6,813. Theo sau là Nghệ An, Nam Định, Hà Tĩnh và Phú Thọ, tất cả đều đạt trên 6,5 điểm, nằm trong nhóm dẫn đầu. Mức điểm trung bình toàn quốc đạt 6,172, với 23 tỉnh, thành vượt ngưỡng này.
Ngược lại, nhóm 10 tỉnh, thành có điểm trung bình thấp nhất gồm Hà Giang, Sơn La, Cao Bằng, Lai Châu, Đắk Lắk, Ninh Thuận, Điện Biên, Lạng Sơn, Hòa Bình và Đà Nẵng. Mức điểm trung bình ở nhóm này dao động từ 5,248 đến 5,836.
STT | Tỉnh, thành cũ | Điểm trung bình |
---|---|---|
1 | Vĩnh Phúc | 6,813 |
2 | Nghệ An | 6,589 |
3 | Nam Định | 6,562 |
4 | Hà Tĩnh | 6,526 |
5 | Phú Thọ | 6,507 |
6 | Bình Dương | 6,480 |
7 | Hà Nội | 6,452 |
8 | Hải Dương | 6,391 |
9 | Hà Nam | 6,376 |
10 | Ninh Bình | 6,375 |
11 | Thanh Hoá | 6,309 |
12 | Thái Bình | 6,308 |
13 | Hải Phòng | 6,305 |
14 | Bắc Ninh | 6,304 |
15 | Huế | 6,282 |
16 | TP HCM | 6,274 |
17 | Bắc Giang | 6,240 |
18 | Bạc Liêu | 6,240 |
19 | An Giang | 6,216 |
20 | Cần Thơ | 6,201 |
21 | Tuyên Quang | 6,191 |
22 | Quảng Trị | 6,180 |
23 | Tiền Giang | 6,179 |
24 | Quảng Ninh | 6,165 |
25 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 6,164 |
26 | Quảng Bình | 6,113 |
27 | Bến Tre | 6,080 |
28 | Bình Phước | 6,063 |
29 | Hậu Giang | 6,062 |
30 | Bình Định | 6,058 |
31 | Quảng Nam | 6,028 |
32 | Hưng Yên | 6,014 |
33 | Long An | 6,006 |
34 | Bình Thuận | 6,001 |
35 | Lâm Đồng | 5,985 |
36 | Cà Mau | 5,981 |
37 | Khánh Hoà | 5,977 |
38 | Tây Ninh | 5,964 |
39 | Lào Cai | 5,962 |
40 | Kiên Giang | 5,954 |
41 | Đồng Tháp | 5,952 |
42 | Thái Nguyên | 5,948 |
43 | Quảng Ngãi | 5,945 |
44 | Bắc Kạn | 5,943 |
45 | Vĩnh Long | 5,940 |
46 | Sóc Trăng | 5,928 |
47 | Trà Vinh | 5,919 |
48 | Phú Yên | 5,918 |
49 | Đồng Nai | 5,877 |
50 | Gia Lai | 5,862 |
51 | Kon Tum | 5,853 |
52 | Đăk Nông | 5,840 |
53 | Yên Bái | 5,838 |
54 | Đà Nẵng | 5,836 |
55 | Hoà Bình | 5,819 |
56 | Lạng Sơn | 5,786 |
57 | Điện Biên | 5,782 |
58 | Ninh Thuận | 5,685 |
59 | Đắk Lắk | 5,680 |
60 | Lai Châu | 5,672 |
61 | Cao Bằng | 5,503 |
62 | Sơn La | 5,483 |
63 | Hà Giang | 5,248 |
Xét theo 34 tỉnh thành mới sáp nhập, Nghệ An dẫn đầu toàn quốc về điểm trung bình với mức 6,589. Hà Tĩnh bám sát ở vị trí thứ hai với điểm trung bình 6,525. Cả hai địa phương đều không nằm trong diện sáp nhập và có số lượng thí sinh dự thi lớn, lần lượt khoảng 39.000 và 17.000 em.
Các tỉnh thành xếp sau trong top 10 gồm có Ninh Bình, Phú Thọ, Hà Nội, Hải Phòng, Thanh Hóa, TP.HCM và Thừa Thiên Huế. Nhóm này ghi nhận mức điểm trung bình đạt từ 6,2 trở lên.
Đáng chú ý, Hà Nội lần đầu lọt top 5 với điểm trung bình gần 6,5, một bước tiến rõ rệt so với các năm trước, khi chỉ dừng ở nhóm hạng 12 đến 20. Một số khu vực dù trải qua quá trình sáp nhập vẫn giữ được thành tích tốt như: Phú Thọ (gộp từ Phú Thọ, Hòa Bình, Vĩnh Phúc), Ninh Bình (gồm Ninh Bình, Hà Nam, Nam Định) và Hải Phòng (bao gồm cả Hải Dương).
Ở chiều ngược lại, Sơn La là địa phương có điểm trung bình thấp nhất, dưới 5,5. Các tỉnh có kết quả khiêm tốn tiếp theo là Cao Bằng, Lai Châu, Đắk Lắk, Điện Biên, Lạng Sơn và Tuyên Quang đều nằm trong khoảng điểm 5,5 đến 5,7.
STT | Tỉnh, thành mới | Điểm trung bình |
---|---|---|
1 | Nghệ An | 6.589 |
2 | Hà Tĩnh | 6.525 |
3 | Ninh Bình | 6.470 |
4 | Phú Thọ | 6.456 |
5 | Hà Nội | 6.451 |
6 | Hải Phòng | 6.346 |
7 | Thanh Hóa | 6.309 |
8 | TP. Hồ Chí Minh | 6.288 |
9 | Thừa Thiên - Huế | 6.281 |
10 | Bắc Ninh | 6.269 |
11 | Hưng Yên | 6.181 |
12 | Quảng Ninh | 6.164 |
13 | Quảng Trị | 6.142 |
14 | An Giang | 6.104 |
15 | Cà Mau | 6.079 |
16 | Cần Thơ | 6.073 |
17 | Đồng Tháp | 6.062 |
18 | Tây Ninh | 5.988 |
19 | Vĩnh Long | 5.984 |
20 | Gia Lai | 5.971 |
21 | Lâm Đồng | 5.959 |
22 | Thái Nguyên | 5.947 |
23 | Đà Nẵng | 5.943 |
24 | Đồng Nai | 5.922 |
25 | Quảng Ngãi | 5.920 |
26 | Lào Cai | 5.899 |
27 | Khánh Hòa | 5.889 |
28 | Tuyên Quang | 5.795 |
29 | Lạng Sơn | 5.786 |
30 | Điện Biên | 5.781 |
31 | Đắk Lắk | 5.757 |
32 | Lai Châu | 5.672 |
33 | Cao Bằng | 5.503 |
34 | Sơn La | 5.482 |
Theo thống kê mới nhất từ Bộ Giáo dục và Đào tạo, thứ hạng các địa phương trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 có nhiều biến chuyển rõ rệt.
Ninh Bình và Hà Tĩnh nổi bật khi đều góp mặt trong hầu hết top 10 điểm trung bình cao nhất ở 12 môn thi, đồng thời mỗi tỉnh đứng đầu ở 3 môn. Cụ thể, Ninh Bình xếp hạng nhất ở các môn Toán, Tin học và Địa lý. Trong khi đó, Hà Tĩnh dẫn đầu ở Vật lý, Hóa học và môn Giáo dục kinh tế & pháp luật.
Dưới đây là chi tiết xếp hạng điểm thi THPTQG của các tỉnh theo môn học:
Top 10 tỉnh có điểm trung bình cao nhất môn Tiếng Anh
Top 10 tỉnh có điểm trung bình cao nhất môn Toán
Top 10 tỉnh có điểm trung bình cao nhất môn Văn
Top 10 tỉnh có điểm trung bình cao nhất môn Sinh học
Top 10 tỉnh có điểm trung bình cao nhất môn Hóa học
Top 10 tỉnh có điểm trung bình cao nhất môn Vật lý
Top 10 tỉnh có điểm trung bình cao nhất môn Tin học
Top 10 tỉnh có điểm trung bình cao nhất môn Lịch sử
Top 10 tỉnh có điểm trung bình cao nhất môn Địa lý
Top 10 tỉnh có điểm trung bình cao nhất môn Công nghệ - Nông nghiệp
Top 10 tỉnh có điểm trung bình cao nhất môn Công nghệ - Công nghiệp
Top 10 tỉnh có điểm trung bình cao nhất môn Kinh tế - Pháp luật
Kết quả điểm thi THPT quốc gia năm 2025 phản ánh không chỉ nỗ lực học tập của học sinh mà còn cho thấy hiệu quả trong công tác giáo dục tại các địa phương. Bảng xếp hạng năm nay không chỉ là căn cứ đánh giá kết quả học tập mà còn là dữ liệu quan trọng để định hướng cải thiện chất lượng giáo dục trong thời gian tới.
Đừng quên theo dõi Góc tư vấn của Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn để biết thêm nhiều thông tin và kiến thức hữu ích bạn nhé!
Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.