0Giỏ hàng Khiếu nại 028.39505060 Hotline bán hàng 1900 2628 Tư vấn kỹ thuật 1900 2638
Danh mục sản phẩm

Chú Lăng Nghiêm là gì? Lợi ích to lớn khi trì tụng chú Lăng Nghiêm

1,236
 

Chú Lăng Nghiêm là một trong những bài chú quan trọng nhất trong Phật giáo, mang ý nghĩa sâu sắc về tâm linh và sức mạnh bảo vệ. Việc trì niệm chú Lăng Nghiêm không chỉ giúp tăng cường sự tập trung và bình an nội tâm mà còn giúp loại trừ những năng lượng tiêu cực xung quanh. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá nguồn gốc và lợi ích của việc trì tụng chú Lăng Nghiêm trong đời sống hàng ngày.

Chú Lăng Nghiêm là gì?

Lợi ích to lớn khi trì tụng chú Lăng Nghiêm

1. Chú Lăng Nghiêm là gì?

Chú Lăng Nghiêm hay Thần chú Thủ Lăng Nghiêm, là một trong những thần chú quan trọng nhất trong Phật giáo, mang lại nhiều lợi ích tinh thần và tâm linh cho người hành trì. Chú Lăng Nghiêm có uy lực vô cùng lớn, thường được tụng để loại bỏ năng lượng tiêu cực, trừ tà ma.

Chú Lăng Nghiêm là thần chú uy lực trong Phật giáo

Chú Lăng Nghiêm có uy lực vô cùng to lớn trong Phật pháp

Trong Phật giáo Đại thừa, Thần chú Thủ Lăng Nghiêm vô cùng huyền diệu và cao quý, được ví như "Vương miện của Đức Phật." Thần chú này mạnh đến mức không có một nơi nào trong không gian hay pháp giới mà không thể soi sáng tới. Hòa thượng Tuyên Hóa từng giảng rằng "Nếu trên thế gian này không còn người nào tụng Chú Lăng Nghiêm, thì Ma Vương sẽ xuất hiện. Nhưng chỉ cần một người trì tụng, thiên ma Ba Tuần cũng không dám lộ diện."

2. Nguồn gốc của chú Lăng Nghiêm

Kinh Lăng Nghiêm được truyền từ Ấn Độ sang Trung Quốc vào thời nhà Đường (thế kỷ 7), do ngài Bát Thích Mật Đế (Buddhapalita) dịch sang Hán văn. Chú Lăng Nghiêm thuộc bộ Kinh Lăng Nghiêm, có công năng tiêu trừ các ác nghiệp và ngăn chặn các chướng ngại tâm linh, bảo vệ người trì niệm khỏi những năng lượng xấu và ma quỷ.

Bài chú này còn được coi là một công cụ mạnh mẽ để giải trừ mê muội, giúp hành giả đạt được sự giác ngộ và an lạc. Từ khi được dịch sang tiếng Hán, Chú Lăng Nghiêm đã được truyền bá rộng rãi khắp các nước Đông Á như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và Việt Nam, trở thành một phần quan trọng trong các nghi lễ Phật giáo.

3. Lợi ích to lớn khi trì tụng chú Lăng Nghiêm

Không cần nghi ngờ về sức mạnh của chú Lăng Nghiêm, thần chú này giúp người tu hành gỡ bỏ vướng bận trong tâm trí, phá vỡ bóng tối vô minh. Người tụng chú sẽ đạt được trạng thái định tâm, không bị lay động bởi ngoại cảnh, từ đó trở nên sáng suốt trong quá trình tu tập. 

Hoà thượng Tuyên Hoá đã nói về sức mạnh của chú Lăng Nghiêm như sau: "Mỗi câu trong chú Lăng Nghiêm đều chứa đựng giáo pháp thâm sâu, mỗi chữ đều ẩn chứa công năng và ý nghĩa vi diệu. Khi hành giả trì tụng dù chỉ một câu, một chữ hay toàn bộ bài chú, đều có thể tạo ra sự chuyển hóa lớn lao: trời đất rung chuyển, quỷ thần phải khiếp sợ, yêu ma lánh xa. Ánh sáng từ đảnh nhục kế của Đức Phật là biểu tượng cho sức mạnh kỳ diệu của thần chú, có khả năng phá tan màn đêm tăm tối và giúp người tu hành hoàn thành mọi công đức."

Trì tụng chú Lăng Nghiêm mang lại nhiều lợi ích cho người hành trì

Trì tụng chú Lăng Nghiêm giúp người tu tập trở nên sáng suốt

Trì tụng chú Lăng Nghiêm không chỉ hóa giải ái nghiệp, phá tan các chướng ngại trên con đường tu hành, mà còn được tin rằng sẽ giúp người trì tụng tiêu trừ nghiệp chướng từ nhiều kiếp trước. Trong tương lai, nếu tiếp tục tu tập, người trì chú sẽ đạt đến quả vị Phật, chứng đắc vô thượng chánh đẳng chánh giác.

Từ sự tích của Bồ tát Văn Thù sử dụng thần chú Lăng Nghiêm để giúp tôn giả A-nan thoát khỏi mê hoặc của Ma-đăng-già, ta có thể thấy sức mạnh to lớn của chú Lăng Nghiêm trong việc bảo vệ và dẫn dắt người tu hành thoát khỏi mọi cám dỗ và đạt đến giác ngộ.

"Trì tụng thần chú Lăng nghiêm sẽ hóa giải ái nghiệp, phá tan các chướng ngại trên đường tu". Nhiều người trì trì tụng hiểu sai ý câu trên thành "Người trì tụng chú Lăng Nghiêm không thể có vợ hoặc có vợ rồi mà trì chú này cũng sẽ dẫn tới ly dị". Đây là cách hiểu hoàn toàn sai lệch, không đúng với ý kinh và tính nhân bản của Phật giáo. 

4. Chú Lăng Nghiêm bản tiếng Việt và tiếng Phạn

Chú Lăng Nghiêm được chia thành năm bộ, mỗi bộ đại diện cho một phương và một vị Phật chủ trì như sau:

  • Kim Cang bộ: Đại diện cho phương Đông, do Đức Phật A Súc là chủ.
  • Bảo Sinh bộ: Thuộc về phương Nam, do Phật Bảo Sinh là chủ.
  • Phật bộ: Thuộc về vị trí trung tâm, do Phật Thích Ca Mâu Ni là chủ.
  • Liên Hoa bộ: Tương ứng với phương Tây, do Phật A Di Đà là chủ.
  • Nghiệp bộ: Liên kết với phương Bắc, do Phật Thành Tựu là chủ.

Dưới đây là bản chú Lăng Nghiêm được dịch từ âm tiếng Phạn ra âm Hán, âm Việt được sử dụng chính thức trong các các Kinh điển và nghi thức tụng niệm phổ thông tại Việt Nam. Gồm 5 đệ: Đệ Nhất - Đệ Nhị - Đệ Tam - Đệ Tứ - Đệ Ngũ

Nam-Mô-Lăng-Nghiêm Hội-Thượng Phật Bồ Tát (3 lần)
Diệu trạm tổng trì bất động tôn,
Thủ-Lăng-Nghiêm-Vương thế hy hữu,
Tiêu Ngã ức kiếp điên-đảo tưởng.
Bất lịch tăng-kỳ hoạch pháp thân,
Nguyện kim đắc quả thành bảo-vương,
Hườn độ như thị hằng sa chúng,
Tương thử thâm tâm phụng trần sát,
Thị tắc danh vi báo Phật ân:
Phục thỉnh Thế-Tôn vị chứng minh,
Ngũ-trược ác-thế thệ tiên nhập,
Như nhứt chúng sanh vị thành Phật,
Chung bất ư thử thủ nê-hoàn.
Đại –hùng đại -lực đại -từ-bi,
Hi cánh thẩm trừ vi-tế hoặc,
Linh ngã tảo đăng vô -thượng giác,
Ư thập phương giới tọa đạo tràng;
Thuấn nhã đa tánh khả tiêu vong,
Thước –ca –ra tâm vô động chuyển.
Nam-mô thường-trụ thập-phương Phật.
Nam-mô thường-trụ thập-phương Pháp.
Nam-mô thường-trụ thập-phương Tăng.
Nam-mô Thích-Ca Mâu-Ni Phật.
Nam-mô Phật Đảnh Thủ-Lăng-Nghiêm.
Nam-mô Quán-Thế-Âm Bồ-Tát.
Nam-mô Kim-Cang-Tạng Bồ-Tát.
Nhĩ thời Thế-Tôn,
Tùng nhục-kế trung,
Dõng bá bảo-quang,
Quang trung dõng xuất ,
Thiên diệp bảo liên,
Hữu hóa Như-Lai,
Tọa bảo hoa trung,
Đảnh phóng thập đạo,
Bá bảo quang-minh,
Nhứt nhứt quang-minh,
Giai biến thị hiện,
Thập hằng hà sa,
Kim-Cang mật tích,
Kình sơn trì sử,
Biến hư-không giới,
Đại chúng ngưỡng quan,
Ủy ái kiêm bảo,
Cầu Phật ai hựu,
Nhứt tâm thính Phật,
Vô-kiến đảnh tướng,
Phóng quang như Lai,
Tuyên thuyết thần chú:

CHÚ LĂNG NGHIÊM TIẾNG VIỆTCHÚ LĂNG NGHIÊM TIẾNG PHẠN
ĐỆ NHẤT
01. Nam mô tát đa tha tô già đa da a ra ha đế tam miệu tam bồ đà tỏa.01. Nam mô sát tát tha, sô ga đa da, a ra ha tê, sam muya sam bô đa sê.
02. Nam mô tát đát tha Phật đà cu tri sắc ni sam.02. Nam mô sát tát tha, bu đa cô ti, si ni sam.
03. Nam mô tát bà bột đà bột địa tát đa bệ tệ.03. Nam mô sát va, bu đa bu ti, sát ta bê tê.
04. Nam mô tát đa nẫm tam miệu tam bồ đà cu tri nẩm.04. Nam mô sát ta nam, sam muya sam bô đa cô ti nam.
05. Xá ra bà ca tăng già nẩm.05. Sa sê ra pa ca, săng ga nam.
06. Nam mô lô kê A La Hán đa nẩm.06. Nam mô lu kê a ra han ta nam.
07. Nam mô tô lô đa ba na nẩm.07. Nam mô su ru ta pa na nam.
08. Nam mô ta yết rị đà dà di nẩm.08. Nam mô sa khít ri ta ca mi nam.
09. Nam mô lô kê tam miệu dà đa nẩm.09. Nam mô lu kê sam mya ca ta nam.
10. Tam miệu dà ba ra để ba đa na nẩm.10. Sam mya ca pa ra, ti pa ta na nam.
11. Nam mô đề bà ly sắc nỏa.11. Nam mô đê va li si nan.
12. Nam mô tất đà da tỳ địa da đà ra ly sắc nỏa.12. Nam mô si ta da pi ti da, ta ra li si nan.
13. Xá ba noa yết ra ha ta ha ta ra ma tha nẩm.13. Sê pa nu, gơ ra ha, sô ha sa ra ma tha nam.
14. Nam mô bạt ra ha ma ni.14. Nam mô pát ra ha ma ni.
15. Nam mô nhơn dà ra da.15. Nam mô in đa ra da.
16. Nam mô bà dà bà đế.16. Nam mô ba ga va tê.
17. Lô đà ra da.17. Ru đa ra da.
18. Ô ma bát đế18. U ma pun ti.
19. Ta hê dạ da.19. Sô hê da da.
20. Nam mô bà dà bà đế.20. Nam mô ba ga va tê.
21. Na ra dả noa da.21. Na ra da, na da.
22. Bàn dá ma ha tam mộ đà da.22. Phun cha ma ha, sam mu ta ra.
23. Nam mô tất yết rị đa da.23. Nam mô si khít ri ta da.
24. Nam mô bà dà bà đế.24. Nam mô ba ga va tê.
25. Ma ha ca ra da.25. Ma ha ca ra da.
26. Ðịa rị bác lặc na dà ra.26. Ti ri pa ra na ga ra.
27. Tỳ đà ra ba noa ca ra da.27. Pi ta ra, pa na ca ra da.
28. A địa mục đế.28. A ti mu tê.
29. Thi ma xá na nê bà tất nê.29. Si ma sa na ni, ba si ni.
30. Ma đát rị dà noa.30. Ma tát ri ga na.
31. Nam mô tất yết rị đa da.31. Nam mô si khít ri ta da.
32. Nam mô bà dà bà đế.32. Nam mô ba ga va tê.
33. Ða tha dà đa câu ra da.33. Ta tha ga ta cô ra da.
34. Nam mô bát đầu ma câu ra da.34. Nam mô pát tâu ma cô ra da.
35. Nam mô bạc xà ra câu ra da.35. Nam mô pát cha ra cô ra da.
36. Nam mô ma ni câu ra da.36. Nam mô ma ni cô ra da.
37. Nam mô dà xà câu ra da.37. Nam mô ga cha cô ra da.
38. Nam mô bà dà bà đế.38. Nam mô ba ga va tê.
39. Ðế rị trà du ra tây na.39. Ti ri đa su ra si na.
40. Ba ra ha ra noa ra xà da.40. Pa ra ha ra na ra cha da.
41. Ða tha dà đa da.41. Ta tha ga ta da.
42. Nam mô bà dà bà đế.42. Nam mô ba ga va tê.
43. Nam mô A di đa bà da.43. Nam mô a mi ta ba da.
44. Ða tha dà đa da.44. Ta tha ga ta da.
45. A ra ha đế.45. A ra ha tê.
46. Tam miệu tam bồ đà da.46. Sam mya sam bô đa da.
47. Nam mô bà dà bà đế.47. Nam mô ba ga va tê.
48. A sô bệ da.48. A sô bi da.
49. Ða tha dà đa da.49. Ta tha ga ta da.
50. A ra ha đế.50. A ra ha tê.
51. Tam miệu tam bồ đà da.51. Sam mya sam bô đa da.
52. Nam mô bà dà bà đế.52. Nam mô ba ga va tê.
53. Bệ xa xà da câu lô phệ trụ rị da.53. Bi sa cha da, cu ru phi chu ri da.
54. Bác ra bà ra xà da.54. Pa ra bà ra cha da.
55. Ða tha dà đa da.55. Ta tha ga ta da.
56. Nam mô bà dà bà đế.56. Nam mô ba ga va tê.
57. Tam bổ sư bí đa.57. Sam pu su pi ta.
58. Tát lân nại ra lặc xà da.58. Sát lin nai ra si cha da.
59. Ða tha dà đa da.59. Ta tha ga ta da.
60. A ra ha đế.60. A ra ha tê.
61. Tam miệu tam bồ đà da.61. Sam mya sam bô đa da.
62. Nam mô bà dà bà đế.62. Nam mô ba ga va tê.
63. Xá kê dã mẫu na duệ.63. Sê kê dê mu na dây.
64. Ða tha dà đa da.64. Ta tha ga ta da.
65. A ra ha đế.65. A ra ha tê.
66. Tam miệu tam bồ đà da66. Sam mya sam bô đa da.
67. Nam mô bà dà bà đế.67. Nam mô ba ga va tê.
68. Lặc đát na kê đô ra xà da.68. Si tát na kê tu ra cha da.
69. Ða tha dà đa da.69. Ta tha ga ta da.
70. A ra ha đế.70. A ra ha tê.
71. Tam miệu tam bồ đà da.71. Sam mya sam bô đa da.
72. Ðế biều nam mô tát yết rị đa.72. Ti piêu, nam mô sát khít ri ta.
73. Ế đàm bà dà bà đa.73. Ê đam, ba ga va ta.
74. Tát đác tha dà đô sắc ni sam.74. Sát tát tha, ga tu si ni sam.
75. Tát đác đa bát đác lam.75. Sát tát ta, pát tát lam.
76. Nam mô a bà ra thị đam76. Nam mô a ba ra si đam.
77. Bác ra đế dương kỳ ra.77. Paùt ra ti, dang ky ra.
78. Tát ra bà bộ đa yết ra ha.78. Sát ra ba, pu ta gơ ra ha.
79. Ni yết ra ha yết ca ra ha ni.79. Ni gơ ra ha, khít ca ra ha ni.
80. Bạt ra bí địa da sất đà nể.80. Pát ra, pi ti da, cha đa ni.
81. A ca ra mật rị trụ.81. A ca ra, mớt ri chu.
82. Bát rị đác ra da nảnh yết rị.82. Pát ri tát ra da, nang khít ri.
83. Tát ra bà bàn đà na mục xoa ni.83. Sát ra ba, pun đa na, mu sa ni.
84. Tát ra bà đột sắc tra.84. Sát ra ba, tát si cha.
85. Ðột tất phạp bát na nể phạt ra ni.85. Tát si pháp, pun ma ni, phát ra ni.
86. Giả đô ra thất đế nẩm.86. Chê tu ra, si ti nam.
87. Yết ra ha ta ha tát ra nhã xà.87. Gơ ra ha, sô ha sát ra nha cha.
88. Tỳ đa băng ta na yết rị.88. Pi ta pang sa na khít ri.
89. A sắc tra băng xá đế nẩm.89. A si cha pinh sê ti nam.
90. Na xoa sát đác ra nhã xà.90. Na sa sát tát ra nha cha.
91. Ba ra tát đà na yết rị.91. Pa ra sát tha na khít ri.
92. A sắc tra nẩm.92. A si cha nam.
93. Ma ha yết ra ha nhã xà.93. Ma ha gơ ra ha nha cha.
94. Tỳ đa băng tát na yết rị.94. Pi ta pang sát na khít ri.
95. Tát bà xá đô lô nể bà ra nhã xà.95. Sát va sê tu ru, ni ba ra nha cha.
96. Hô lam đột tất phạp nan giá na xá ni.96. Hu lam tát si pháp, nan cha na sê ni.
97. Bí sa xá tất đác ra.97. Pi sa sê, si tát ra.
98. A kiết ni ô đà ca ra nhã xà.98. A kít ni, u đa ca ra nha cha.
99. A bát ra thị đa câu ra.99. A pát ra si ta khu ra.
100. Ma ha bác ra chiến trì.100. Ma ha pát ra chên chi.
101. Ma ha điệp đa.101. Ma ha típ ta.
102. Ma ha đế xà.102. Ma ha ti cha.
103. Ma ha thuế đa xà bà ra.103. Ma ha suê ta cha ba ra.
104. Ma ha bạt ra bàn đà ra bà tất nể.104. Ma ha pát ra pun đa ra, ba si ni.
105. A rị da đa ra.105. A ri da ta ra.
106. Tỳ rị câu tri.106. Pi ri cô ti.
107. Thệ bà tỳ xà da.107. Si va pi cha da.
108. Bạt xà ra ma lễ để.108. Pát cha ra, ma ly ty.
109. Tỳ xá lô đa.109. Pi sê ru ta.
110. Bột đằng dõng ca.110. Pút tang mang ca.
111. Bạt xà ra chế hắt na a giá.111. Pát cha ra, chi hô na a cha.
112. Ma ra chế bà bát ra chất đa.112. Ma ra chi ba, pát ra chi ta.
113. Bạt xà ra thiện trì.113. Pát cha ra sin chi.
114. Tỳ xá ra giá.114. Pi sê ra cha.
115. Phiến đa xá bệ để bà bổ thị đa.115. Sin ta sê, bê đê va, pu si ta.
116. Tô ma lô ba.116. Su ma ru pa.
117. Ma ha thuế đa.117. Ma ha suê ta.
118. A rị da đa ra.118. A ri da ta ra.
119. Ma ha bà ra a bác ra.119. Ma ha ba ra, a pát ra.
120. Bạt xà ra thương yết ra chế bà.120. Pát cha ra, xương khít ra chê ba.
121. Bạt xà ra câu ma rị.121. Pát cha ra, cu ma ri.
122. Câu lam đà rị.122. Cu lam ta ri.
123. Bạt xà ra hắt tát đa giá.123. Pát cha ra, hốt sát ta cha.
124. Tỳ địa da kiền dá na ma rị ca.124. Pi ti da khin chê na, ma ri ca.
125. Khuất tô mẫu bà yết ra đá na.125. Quát su mu, ba khít ra ta na.
126. Bệ lô giá na câu rị da.126. Vê rô cha na, cu ri da.
127. Dạ ra thố sắc ni sam.127. Da ra thâu, si ni sam.
128. Tỳ chiếc lam bà ma ni giá.128. Pi chi lam ba ma ni cha.
129. Bạt xà ra ca na ca ba ra bà.129. Pát cha ra, ca na, ca pa ra ba.
130. Rô xà na bạt xà ra đốn trỉ giá130. Rô cha na, pát cha ra, tân chi cha.
131. Thuế đa giá ca ma ra.131. Suê ta cha, ca ma ra.
132. Sát sa thi ba ra bà.132. Sát sa si, pa ra ba.
133. Ế đế di đế.133. Ê tê di tê.
134. Mẫu đà ra yết noa.134. Mu ta ra, kít na.
135. Ta bệ ra sám.135. Sô bê ra sam.
136. Quật phạm đô.136. Quát pham tu.
137. Ấn thố na mạ mạ tỏa.137. In thâu na, ma ma sê.
ĐỆ NHỊ
138. Ô hồng,138. U hum,
139. Rị sắc yết noa.139. Ry si kít na.
140. Bác lặc xá tất đa.140. Pa ra, sê si ta.
141. Tát đác tha già đô sắc ni sam.141. Sát tát tha, ga tu si ni sam.
142. Hổ hồng,142. Hu hum,
143. Đô lô ung,143. Tu ru ung,
144. Chiêm bà na.144. Chim ba na.
145. Hổ hồng ,145. Hu hum,
146. Đô lô ung,146. Tu ru ung,
147. Tất đam bà na.147. Si đam ba na.
148. Hổ hồng ,148. Hu hum,
149. Đô lô ung,149. Tu ru ung,
150. Ba ra sắc địa da tam bác xoa.150. Pa ra si đi da, sam pát soa, na khít ra.
151. Hổ hồng,151. Hu hum,
152. Đô lô ung,152. Tu ru ung,
153. Tát bà dược xoa hắt ra sát ta.153. Sát va dác sa, hát ra sát sa.
154. Yết ra ha nhã xà.154. Gơ ra ha nha cha.
155. Tỳ đằng băng tát na yết ra.155. Pi tang pang sát, na khít ra.
156. Hổ hồng156. Hu hum,
157. Đô lô ung157. Tu ru ung,
158. Giả đô ra thi để nẩm.158. Chê tu ra, si ti nam.
159. Yết ra ha ta ha tát ra nẩm.159. Gơ ra ha, sa ha sát ra nam.
160. Tỳ đằng băng tát na ra.160. Pi tang pang sát na ra.
161. Hổ hồng,161. Hu hum,
162. Đô lô ung,162. Tu ru ung,
163. Ra xoa.163. Ra soa,
164. Bà già phạm.164. Ba ga va.
165. Tát đác tha già đô sắc ni sam.165. Sát tát tha, ga tu si ni sam.
166. Ba ra điểm xà kiết rị.166. Pa ra tim, cha kít ri.
167. Ma ha ta ha tát ra.167. Ma ha, sô ha sát ra.
168. Bột thọ ta ha tát ra thất rị sa.168. Bút su sa, ha sát ra, si ri sa.
169. Câu tri ta ha tát nê đế lệ.169. Cô ti, sô ha sát ni, ti lê.
170. A tệ đề thị bà rị đa.170. A pi đi si, ba ri ta.
171. Tra tra anh ca.171. Cha cha ang ca.
172. Ma ha bạt xà lô đà ra.172. Ma ha pát cha ru ta ra.
173. Ðế rị bồ bà na.173. Ti ri bô ba na.
174. Man trà ra.174. Man ta ra.
175. Ô hồng,175. U hum,
176. Ta tất đế bạt bà đô.176. Sa si ti, bô ba tu.
177. Mạ mạm177. Ma ma,
178. Ấn thố na mạ mạ tỏa.178. In thâu na, ma ma sê.
ĐỆ TAM
179. Ra xà bà dạ.179. Ra cha ba da.
180. Chủ ra bạt dạ.180. Chu ra pát da.
181. A kỳ ni bà dạ.181. A chi ni ba da.
182. Ô đà ca bà dạ.182. U đa ca ba da.
183. Tỳ xa bà dạ.183. Pi sa ba da.
184. Xá tát đa ra bà dạ.184. Sê sát ta ra ba da.
185. Bà ra chước yết ra bà dạ.185. Ba ra chước khiết ra ba da.
186. Ðột sắc xoa bà dạ.186. Tát sít soa ba da.
187. A xá nể bà dạ.187. A sê ni ba da.
188. A ca ra mật rị trụ bà dạ.188. A ca ra mơ ri chu ba da.
189. Ðà ra nị bộ di kiếm ba già ba đà bà dạ.189. Đa ra ni, pu mi kim, ba ga va ta ba da.
190. Ô ra ca bà đa bà dạ.190. U ra ca, ba đa ba da.
191. Lặc xà đàn trà bà dạ.191. Rát cha than đa ba da.
192. Na dà bà dạ.192. Na ga ba da.
193. Tỳ điều đát bà dạ.193. Pi thiêu tát ba da.
194. Tô ba ra noa bà dạ.194. Sô pa ra na ba da.
195. Dược xoa yết ra ha.195. Dác soa gơ ra ha.
196. Ra xoa tư yết ra ha.196. Ra soa si gơ ra ha.
197. Tất rị đa yết ra ha.197. Pê ri ta gơ ra ha.
198. Tỳ xá giá yết ra ha.198. Pi sa cha gơ ra ha.
199. Bô đa yết ra ha.199. Pu ta gơ ra ha.
200. Cưu bàn trà yết ra ha.200. Cu ban đa gơ ra ha.
201. Bổ đơn na yết ra ha.201. Pu tan na gơ ra ha.
202. Ca tra bổ đơn na yết ra ha.202. Ca cha pu tan na gơ ra ha.
203. Tất kiền độ yết ra ha.203. Si kin tu gơ ra ha.
204. A bá tất ma ra yết ra ha.204. A pa si ma ra gơ ra ha.
205. Ô đàn ma đà yết ra ha.205. U than ma ta gơ ra ha.
206. Xa dạ yết ra ha.206. Sa da gơ ra ha.
207. Hê rị bà đế yết ra ha.207. Hê ri ba ti gơ ra ha.
208. Xả đa ha rị nẩm.208. Sê ta ha ri nam.
209. Yết bà ha rị nẩm.209. Khít ba ha ri nam.
210. Lô địa ra ha rị nẩm.210. Ru ti ra ha ri nam.
211. Mang ta ha rị nẩm.211. Mang sa ha ri nam.
212. Mê đà ha rị nẩm.212. Mê ta ha ri nam.
213. Ma xà ha rị nẩm.213. Ma cha ha ri nam.
214. Xà đa ha rị nữ.214. Cha ta ha ri nu.
215. Thị tỷ đa ha rị nẩm.215. Si pi ta ha ri nam.
216. Tỳ đa ha rị nẩm.216. Pi ta ha ri nam.
217. Bà đa ha rị nẩm217. Ba đa ha ri nam.
218. A du giá ha rị nữ218. A su cha ha ri nu.
219. Chất đa ha rị nữ219. Chít ta ha ri nu.
220. Ðế sam tát bệ sam220. Ti sam sát bi sam.
221. Tát bà yết ra ha nẩm221. Sát va gơ ra ha nam.
222. Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di222. Pi đa da cha, san đa da mi
223. Kê ra dạ di223. Kê ra da mi,
224. Ba rị bạt ra giả ca hất rị đởm224. Pa ri pát ra chê ca, cát ri tam.
225. Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di225. Pi đa da cha, san đa da mi
226. Kê ra dạ di226. Kê ra da mi,
227. Trà diễn ni hất rị đởm227. Đa din ni, cát ri tam.
228. Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di228. Pi đa da cha, san đa da mi
229. Kê ra dạ di229. Kê ra da mi,
230. Ma ha bát du bát đác dạ230. Ma ha pát su pát tát da,
231. Lô đà ra hất rị đởm231. Ru đa ra, cát ri tam.
232. Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di232. Pi đa da cha, san đa da mi
233. Kê ra dạ di233. Kê ra da mi,
234. Na ra dạ noa hất rị đởm234. Na ra da na, cát ri tam.
235. Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di235. Pi đa da cha, san đa da mi
236. Kê ra dạ di236. Kê ra da mi,
237. Ðát đỏa dà lô trà tây hất rị đởm237. Tát toa ga ru đa si, cát ri tam.
238. Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di238. Pi đa da cha, san đa da mi
239. Kê ra dạ di239. Kê ra da mi,
240. Ma ha ca ra ma đác rị già noa hất rị đởm240. Ma ha ca ra, ma tát ri ga na, cát ri tam.
241. Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di241. Pi đa da cha, san đa da mi
242. Kê ra dạ di242. Kê ra da mi,
243. Ca ba rị ca hất rị đởm243. Ca pa ri ca, cát ri tam.
244. Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di244. Pi đa da cha, san đa da mi
245. Kê ra dạ di245. Kê ra da mi,
246. Xà dạ yết ra ma độ yết ra246. Cha da khít ra, ma tu khít ra.
247. Tát bà ra tha ta đạt na hất rị đởm247. Sát va ra tha sa tát na, cát ri tam.
248. Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di248. Pi đa da cha, san đa da mi
249. Kê ra dạ di249. Kê ra da mi,
250. Giả đốt ra bà kỳ nể hất rị đởm250. Chư chát ra, ba ky ni, cát ri tam.
251. Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di251. Pi đa da cha, san đa da mi
252. Kê ra dạ di252. Kê ra da mi,
253. Tỳ rị dương hất rị tri253. Pi ri dang cát ri chi
254. Nan đà kê sa ra dà noa bác đế254. Nan đa kê sa ra, ga na phun ti.
255. Sách hê dạ hất rị đởm255. Sát hê da, cát ri tam.
256. Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di256. Pi đa da cha, san đa da mi
257. Kê ra dạ di257. Kê ra da mi,
258. Na yết na xá ra bà noa hất rị đởm258. Na khít na sa ra ba na, cát ri tam.
259. Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di259. Pi đa da cha, san đa da mi
260. Kê ra dạ di260. Kê ra da mi,
261. A la hán hất rị đởm tỳ đà dạ xà sân đà dạ di261. A ra han, cát ri tam, pi đa da cha, san đa da mi,
262. Kê ra dạ di.262. Kê ra da mi,
263. Tỳ đa ra dà hất rị đởm.263. Pi ta ra ga, cát ri tam.
264. Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di.264. Pi đa da cha, san đa da mi
265. Kê ra dạ di.265. Kê ra da mi, pát cha ra pa mi,
266. Câu hê dạ câu hê dạ.266. Cu hê da cu hê da,
267. Ca địa bát đế hất rị đởm.267. Ca đi pát ti cát ri tam.
268. Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di.268. Pi đa da cha, san đa da mi
269. Kê ra dạ di.269. Kê ra da mi,
270. Ra xoa vỏng.270. Ra soa mang,
271. Bà dà phạm.271. Ba ga va,
272. Ấn thố na mạ mạ tỏa.272. In thâu na ma ma sê.
ĐỆ TỨ
273. Bà dà phạm.273. Ba ga va,
274. Tát đác đa bát đác ra.274. Si ta ta, pa tơ ra.
275. Nam-mô tý đô đế.275. Nam mô suy tu tê.
276. A tất đa na ra lặc ca.276. A si ta na ra chi ca.
277. Ba ra bà tất phổ tra.277. Pa ra va, si phu cha.
278. Tỳ ca tát đác đa bát đế rị.278. Pi ca sát tát ta pát ti ri.
279. Thập Phật ra thập Phật ra.279. Sập phật ra sập phật ra,
280. Ðà ra đà ra.280. Đa ra đa ra,
281. Tần đà ra tần đà ra sân đà sân đà.281. Văn đa ra, văn đa ra, san đa san đa.
282. Hổ hồng,282. Hu hum,
283. Hổ hồng,283. Hu hum.
284. Phấn tra,284. Phun cha,
285. Phấn tra phấn tra phấn tra phấn tra.285. Phun cha, phun cha, phun cha, phun cha.
286. Ta ha,286. Sô ha,
287. Hê hê phấn.287. Hê hê phun.
288. A mâu ca da phấn288. A mâu ca da phun.
289. A ba ra đề ha da phấn.289. A pa ra đê ha ta phun.
290. Ba ra bà ra đà phấn.290. Ba ra pa ra ta phun.
291. A tố ra tỳ đà ra ba ca phấn.291. A sô ra, pi ta ra, pa ca phun.
292. Tát bà đề bệ tệ phấn.292. Sát va đê bê pi phun.
293. Tát bà na dà tệ phấn.293. Sát va na ga pi phun.
294. Tát bà dược xoa tệ phấn.294. Sát va dác sa pi phun.
295. Tát bà kiền thát bà tệ phấn.295. Sát va gan đa va pi phun.
296. Tát bà bổ đơn na tệ phấn.296. Sát va pu ta na pi phun.
297. Ca tra bổ đơn na tệ phấn.297. Ca cha pu ta na pi phun.
298. Tát bà đột lang chỉ đế tệ phấn.298. Sát va tát lang chi ti pi phun.
299. Tát bà đột sáp tỷ lê hất sắc đế tệ phấn.299. Sát va tát sít pi lây, cát si ti pi phun.
300. Tát bà thập bà lê tệ phấn.300. Sát va sấp ba lay pi phun.
301. Tát bà a bá tất ma lê tệ phấn.301. Sát va a pa si mô lay pi phun.
302. Tát bà xá ra bà noa tệ phấn.302. Sát va sê ra ba na pi phun.
303. Tát bà địa đế kê tệ phấn.303. Sát va ti tê kê pi phun.
304. Tát bà đát ma đà kê tệ phấn.304. Sát va tát ma ta ky pi phun.
305. Tát bà tệ đà da ra thệ giá lê tệ phấn.305. Sát va pi ta da ra si cha lây pi phun.
306. Xà dạ yết ra ma độ yết ra.306. Cha da khít ra, ma tu khít ra,
307. Tát bà ra tha ta đà kê tệ phấn.307. Sát va ra tha sa đa kê pi phun.
308. Tỳ địa dạ giá lê tệ phấn.308. Pi ti da cha lây pi phun.
309. Giả đô ra phược kỳ nể tệ phấn.309. Chê tu ra, phác ky ni pi phun.
310. Bạt xà ra câu ma rị,310. Pát cha ra, cu ma ri,
311. Tỳ đà dạ la thệ tệ phấn.311. Pi ta da, ra si pi phun.
312. Ma ha ba ra đinh dương xoa kỳ rị tệ phấn.312. Ma ha pa ra tinh dang, soa ky ri pi phun.
313. Bạt xà ra thương yết ra dạ,313. Pát cha ra sang khít ra da,
314. Ba ra trượng kỳ ra xà da phấn.314. Pa ra chang ky ra cha da phun.
315. Ma ha ca ra dạ,315. Ma ha ca ra da,
316. Ma ha mạt đát rị ca noa.316. Ma ha mút tát ri ca na,
317. Nam mô ta yết rị đa da phấn.317. Nam mô sa khít ri ta da phun.
318. Tỷ sắc noa tỳ duệ phấn.318. Pi si na phi dây phun.
319. Bột ra ha mâu ni duệ phấn.319. Pu ra ha mâu ni dây phun.
320. A kỳ ni duệ phấn.320. A ky ni dây phun.
321. Ma ha yết rị duệ phấn.321. Ma ha khít ri dây phun.
322. Yết ra đàn tri duệ phấn.322. Khít ra than chi dây phun.
323. Miệc đát rị duệ phấn.323. Mít tát ri dây phun.
324. Lao đát rị duệ phấn.324. Ru tát ri dây phun.
325. Giá văn trà duệ phấn.325. Cha man đa dây phun.
326. Yết la ra đác rị duệ phấn.326. Khít la ra tát ri dây phun.
327. Ca bát rị duệ phấn.327. Ca phun ri dây phun.
328. A địa mục chất đa ca thi ma xá na,328. A ti mu chít ta, ca si ma sa na,
329. Bà tư nể duệ phấn.329. Ba su ni dây phun.
330. Diễn kiết chất,330. Din kít chít,
331. Tát đỏa bà tỏa,331. Sát tô va sê,
332. Mạ mạ ấn thố na mạ mạ tỏa.332. Ma ma in thâu na ma ma sê.
ĐỆ NGŨ
333. Ðột sắc tra chất đa.333. Tát si cha chít ta.
334. A mạt đác rị chất đa.334. A mút tát ri chít ta.
335. Ô xà ha ra.335. U cha ha ra.
336. Dà ba ha ra.336. Ga ba ha ra.
337. Lô địa ra ha ra.337. Rô ti ra ha ra.
338. Ta bà ha ra.338. Ba sa ha ra.
339. Ma xà ha ra.339. Ma cha ha ra.
340. Xà đa ha ra.340. Cha ta ha ra.
341. Thị tỉ đa ha ra.341. Si pi ta ha ra.
342. Bạt lược dạ ha ra.342. Pát lác da ha ra.
343. Kiền đà ha ra.343. Khin ta ha ra.
344. Bố sữ ba ha ra.344. Pu sư pa ha ra.
345. Phả ra ha ra.345. Phô ra ha ra.
346. Bà tả ha ra.346. Ba sê ha ra.
347. Bát ba chất đa.347. Pún pa chít ta.
348. Ðột sắc tra chất đa.348. Tát si cha chít ta.
349. Lao đà ra chất đa.349. Lu ta ra chít ta.
350. Dược xoa yết ra ha.350. Dác sa gơ ra ha.
351. Ra sát ta yết ra ha.351. Ra sát sa gơ ra ha.
352. Bế lệ đa yết ra ha.352. Pay lê ta gơ ra ha.
353. Tỳ xá giá yết ra ha.353. Pi sa cha gơ ra ha.
354. Bộ đa yết ra ha.354. Pu ta gơ ra ha.
355. Cưu bàn trà yết ra ha.355. Cu ban đa gơ ra ha.
356. Tất kiền đà yết ra ha.356. Si khin ta gơ ra ha.
357. Ô đát ma đà yết ra ha.357. U tát ma ta gơ ra ha.
358. Xa dạ yết ra ha.358. Sê dê gơ ra ha.
359. A bá tất ma ra yết ra ha.359. A pa sát ma ra gơ ra ha.
360. Trạch khê cách trà kỳ ni yết ra ha.360. Chác khu cát, đa ky ni gơ ra ha.
361. Rị Phật đế yết ra ha.361. Ri pút ti gơ ra ha.
362. Xà di ca yết ra ha.362. Cha mi ca gơ ra ha.
363. Xá câu ni yết ra ha.363. Sa cu ni gơ ra ha.
364. Lao đà ra nan địa ca yết ra ha.364. Mu ta ra, nan ti ca gơ ra ha.
365. A lam bà yết ra ha.365. A lam ba gơ ra ha.
366. Kiền độ ba ni yết ra ha.366. Khin tu pa ni gơ ra ha.
367. Thập phạt ra yên ca hê ca.367. Sập phạt ra, in ca hê ca.
368. Trị đế dược ca.368. Chuy ti dác ca.
369. Ðát lệ đế dược ca.369. Tát lê ti dác ca.
370. Giả đột thác ca.370. Chê tát thác ca.
371. Ni đề thập phạt ra tỉ sam ma thập phạt ra.371. Ni đê sập phạt ra, pi sam ma sập phạt ra.
372. Bạt để ca,372. Pô ti ca,
373. Tỷ để ca,373. Pi ti ca,
374. Thất lệ sắc mật ca.374. Sít lê si mi ca.
375. Ta nể bát để ca.375. Sa ni pun ti ca.
376. Tát bà thập phạt ra.376. Sát va sập phạt ra.
377. Thất lô kiết đế.377. Sít ru kít tê.
378. Mạt đà bệ đạt lô chế kiếm.378. Mút đa bi tát ru chê kim.
379. A ỷ lô kiềm.379. A y ru khim.
380. Mục khê lô kiềm.380. Mu khu ru khim.
381. Yết rị đột lô kiềm.381. Khít ri tát ru khim.
382. Yết ra ha, yếu lam.382. Khít ra ha, khít lam.
383. Yết noa du lam.383. Khít na su lam.
384. Ðản đa du lam.384. Tan ta su lam.
385. Hất rị dạ du lam.385. Ngát ri da su lam.
386. Mạt mạ du lam.386. Mát ma su lam.
387. Bạt rị thất bà du lam.387. Pát ri si ba su lam.
388. Tỷ lật sắc tra du lam.388. Pi lát si cha su lam.
389. Ô đà ra du lam.389. U ta ra su lam.
390. Yết tri du lam.390. Khít chi su lam.
391. Bạt tất đế du lam.391. Pát si ti su lam.
392. Ô lô du lam.392. U ru su lam.
393. Thường dà du lam.393. Sang ca su lam.
394. Hắc tất đa du lam.394. Hát si ta su lam.
395. Bạt đà du lam.395. Pát ta su lam.
396. Ta phòng án dà bát ra trượng dà du lam.396. Sa phang ang ca pát ra, chang kha su lam.
397. Bộ đa tỷ đa trà.397. Pu ta bi ta đa.
398. Trà kỳ ni thập bà ra.398. Đa ky ni sấp ba ra.
399. Ðà đột lô ca kiến đốt lô kiết tri bà lộ đa tỳ.399. Ta tát ru ca, kin chát ru kít chi, ba lu ta pi.
400. Tát bát lô ha lăng già.400. Sát pát ru ha lang ca.
401. Du sa đát ra ta na yết ra.401. Su sa tát ra, sa na khít ra.
402. Tỳ sa dụ ca.402. Pi sa du ca.
403. A kỳ ni ô đà ca.403. A ky ni, u ta ca.
404. Mạt ra bệ ra kiến đa ra.404. Mát ra bê ra, kin ta ra.
405. A ca ra mật rị đốt đát liểm bộ ca.405. A ca ra, mít ri chát, than lim pu ca.
406. Ðịa lật lặc tra.406. Ti lất chi cha.
407. Tỷ rị sắc chất ca.407. Pi ri sít chít ca.
408. Tát bà na câu ra.408. Sát va na khu ra.
409. Tứ dẫn dà tệ yết ra rị dược xoa đác ra sô.409. Si dan ga pi, khít ra ri dác sa, tát ra sô.
410. Mạt ra thị phệ đế sam ta bệ sam.410. Mát ra si, phê ti sam sa bê sam.
411. Tất đát đa bát đác ra.411. Si ta ta, pa tơ ra.
412. Ma ha bạt xà lô sắc ni sam.412. Ma ha pát cha ru, sít ni sam.
413. Ma ha bát lặc trượng kỳ lam.413. Ma ha pa ra chang ky lam.
414. Dạ ba đột đà xá dụ xà na.414. Da pa tát đa sa du cha na.
415. Biện đát lệ noa.415. Pin tan ly na.
416. Tỳ đà da bàn đàm ca lô di.416. Pi đa da, ban đam ca ru mi.
417. Ðế thù bàn đàm ca lô di.417. Ti su, ban đam ca ru mi.
418. Bát ra tỳ đà bàn đàm ca lô di.418. Pát ra pi đa, ban đam ca ru mi.
419. Ðát điệt tha.419. Ta đya tha.
420. Án,420. A ôm,
421. A na lệ,421. A na lê,
422. Tỳ xá đề,422. Bi su đê,
423. Bệ ra bạt xà ra đà rị.423. Bê ra, pát cha ra, đa ri.
424. Bàn đà bàn đà nể.424. Pun đa pun đa ni,
425. Bạt xà ra bán ni phấn.425. Pát cha ra pang ni phun.
426. Hổ hồng đô lô ung phấn,426. Hu hum tu ru ung phun,
427. Ta bà ha.427. Sô va ha.

5. Kết luận

Chú Lăng Nghiêm là một bài chú vô cùng quan trọng trong Phật giáo, mang lại lợi ích nhiệm màu cho người hành trì. Việc tụng niệm Chú Lăng Nghiêm không chỉ giúp bảo vệ bản thân khỏi những nguy hiểm từ thế giới vô hình mà còn góp phần phát triển trí tuệ, lòng từ bi và sự an lạc trong tâm hồn.

Qua việc trì tụng bài Chú này người tụng niệm có thể đạt được sự thanh tịnh trong tâm hồn, mở rộng nhận thức và xây dựng mối liên hệ sâu sắc hơn với chính mình. Hơn nữa, Chú Lăng Nghiêm còn được coi là một công cụ hỗ trợ cho việc tu tập, giúp người hành giả kiên định hơn trong con đường tìm kiếm chân lý và giải thoát. 

Mua hàng chính hãng, giá tốt, ghé Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn

Tại Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn, khách hàng dễ dàng tìm mua các sản phẩm thiết yếu cho gia đình như: bếp từ, máy rửa chén, máy lọc nước, nồi chiên không dầu,..,... 100% chính hãng, giá luôn tốt. Đây là địa chỉ uy tín để mua sắm các sản phẩm thiết yếu cho bản thân và gia đình, ngoài ra khách hàng còn có cơ hội nhận nhiều chương trình khuyến mãi và nhiều phần quà tặng giá trị. Ghé Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn ngay hôm nay để không bỏ lỡ những ưu đãi hấp dẫn! 

Tham khảo thêm một số sản phẩm sale cực HOT, số lượng có hạn tại Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn:

Trả góp 0%
Bếp từ âm đôi EHI7260BB
13-icon-giadung-44
68-Km icon-hot
13-khungqua-mayruachen-165399-proKM

Electrolux Bếp từ âm đôi EHI7260BB

Gọi 19002628 để được giảm thêm
Rẻ hơn: 6.990.000 đ
11.500.000đ -39%
Quà tặng trị giá 18.000.000đ

Hoàn tiền gấp đôi nếu đâu Rẻ hơn

Đánh giá 5/5 (1)
Máy Rửa Chén DVN05320W - Châu Âu
13-icon-giadung-33
68-Km icon-hot
icon-giam-phan-tram-GIADUNG -67%

Beko Máy Rửa Chén DVN05320W - Châu Âu

5.990.000 đ
17.990.000đ -67%
Quà tặng trị giá 11.000.000đ

Hoàn tiền gấp đôi nếu đâu Rẻ hơn

Đánh giá 3/5 (1)

Sanaky Máy Lọc Nước VH-10HY 10 Lõi

Gọi 19002628 để được giảm thêm
Rẻ hơn: 2.990.000 đ
6.490.000đ -54%

Tặng Máy Ép Chậm Đức Trị Giá 1.300.000đ

và Bộ quà 11.000.000đ

Hoàn tiền gấp đôi nếu đâu Rẻ hơn

Đánh giá 5/5 (5)
Ghế Massage CZ916
13-icon-giadung-33
68-Km icon-hot
icon-giam-phan-tram-GIADUNG -55%

Fuji Luxury Ghế Massage CZ916

Gọi 19002628 để được giảm thêm
Rẻ hơn: 8.990.000 đ
19.990.000đ -55%

Tặng Internet Tivi (164762)

và Bộ quà 11.000.000đ

Hoàn tiền gấp đôi nếu đâu Rẻ hơn

Đánh giá 4.6/5 (7)

Bài viết này có giúp ích cho bạn không?

Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn

Tải app Dienmaycholon

Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.

banner-app
app_storeapp_store