Trong Tử vi, mỗi người trong năm sẽ được một chòm sao chiếu mệnh cùng với các hạn xấu đi kèm. Việc biết được sao hạn của mình sẽ giúp bạn chủ động hơn và có tinh thần vững vàng hơn trong mọi việc. Vậy năm 2025 sao nào chiếu mệnh và hạn nào đeo bám bạn? Bài viết này sẽ cung cấp một bảng sao hạn 2025 chi tiết cho 12 con giáp để giúp bạn có cái nhìn tổng quan và biết cách hóa giải vận xui hiệu quả. Cùng tham khảo nhé!
Bảng sao hạn 2025 chi tiết cho 12 con giáp
Sao chiếu mệnh là 9 ngôi sao (Cửu Diệu) luân phiên chiếu vào từng người theo năm sinh và giới tính
Dưới đây là bảng danh sách các sao và ý nghĩa:
TÊN SAO | NGŨ HÀNH | LOẠI SAO | TÍNH CHẤT | KỴ/HỢP | Ý NGHĨA |
---|---|---|---|---|---|
Mộc Đức | Mộc | Triều nguyên tinh | Tốt | Tốt vào tháng mười và tháng chạp. | Chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. |
Thái Âm | Mặt trăng | Chủ dương tinh | Tốt | Tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười. | Nữ có bệnh tật, không nên sinh đẻ̉ e có nguy hiểm. Chủ về danh lợi, hỉ sự. |
Thái Dương | Mặt trời | Thái Dương tinh | Tốt | Tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới. | Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách. |
Thủy Diệu | Thủy | Phước lộc tinh | Trung tính Nam tốt, Nữ xấu | Tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. | Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu. |
Thổ Tú | Thổ | Ách tinh | Trung tính | Xấu tháng tư, tháng tám. | Chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. |
Vân Hớn | Hỏa | Tai tinh | Trung tính | Xấu vào tháng hai và tháng tám. | Chủ về tật ách. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản. |
Kế Đô | Thổ | Hung tinh | Xấu | Kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới. | Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về. |
La Hầu | Kim | Khẩu thiệt tinh | Xấu | Kỵ tháng giêng, tháng bảy. | Chủ về ăn nói thị phi, hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, máu huyết. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. |
Thái Bạch | Kim | Triều dương tinh | Xấu | Xấu vào tháng năm và kỵ màu trắng quanh năm. | Sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. |
Các sao chiếu mệnh
Hạn là những vận hạn định kỳ theo từng năm, thường đi kèm với sao. Dù cùng sao chiếu mệnh nhưng mỗi người có thể gặp hạn khác nhau, chia làm hai loại:
- Tiểu hạn: ảnh hưởng nhẹ, ví dụ: Tam Kheo, Ngũ Mộ
- Đại hạn: nghiêm trọng hơn, ví dụ: Tán Tận, Huỳnh Tiền
Tên Hạn | Loại Hạn | Tính Chất – Ý Nghĩa |
---|---|---|
Huỳnh Tiền | Đại hạn | Bệnh nặng, dễ đau ốm, nhất là về đường tiêu hóa, huyết áp; hao tài |
Tán Tận | Đại hạn | Tai nạn, mất mát lớn, dễ gặp cảnh sinh ly tử biệt, bệnh nặng |
Ngũ Mộ | Tiểu hạn | Mất mát tài sản, trộm cắp, mua hàng dễ bị lừa, tiền bạc hao hụt |
Tam Kheo | Tiểu hạn | Nhức mỏi tay chân, bệnh xương khớp, mắt yếu, dễ bị tai nạn nhỏ |
Địa Võng | Xấu | U sầu, buồn chán, dễ bị tai tiếng, hiểu lầm, cẩn thận với pháp luật |
Diêm Vương | Xấu | Hay nhận tin buồn từ xa, tang sự, phụ nữ dễ bệnh sau sinh |
Thiên La | Xấu | Tinh thần bất an, bị quấy phá, khó ngủ, dễ sinh bệnh tâm lý |
Thiên Tinh | Xấu | Dễ dính thị phi, kiện tụng, tranh chấp, hao tổn tinh thần |
Trong quan niệm truyền thống của văn hóa phương Đông, các tinh đẩu trong âm lịch được xem là những ngôi sao có thật trong vũ trụ, mỗi sao đều mang ảnh hưởng nhất định đến cộng đồng xã hội và vận mệnh cá nhân. Ví dụ, khi sao chổi xuất hiện ở phương nào, người xưa tin rằng nơi đó sẽ xảy ra đói kém hoặc binh biến. Đối với từng cá nhân, mỗi năm lại có các sao cát, sao hung chiếu mệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe, tài lộc, vận hạn của con người
Ngoài ra, quan niệm "Thái Bạch (Kim Tinh) làm sạch cửa nhà" ám chỉ năm gặp sao này dễ hao tài tốn của, gặp nhiều rủi ro. Tiếp đó, sao Hỏa Tinh (Vân Hớn) cũng được xem là chủ về tai nạn, kiện tụng, bệnh tật hiểm nghèo, dẫn đến câu than thân trách phận "31 chưa qua, 33 đã tới" – ý nói những năm này đặc biệt đại hung, nhất là với nam giới.
Quan sát bảng sao Cửu Diệu, có thể nhận thấy nam giới thường gặp hai năm tuổi đặc biệt xấu là 37 tuổi (La Hầu) và 49 tuổi (Thái Bạch), khi vừa bị sao hung chiếu mệnh, lại đồng thời có Thái Tuế chiếu (La Hầu + Thái Tuế) và (Thái Bạch + Thái Tuế). Sự kết hợp giữa hai yếu tố xấu này khiến vận hạn trở nên nặng nề, dễ gặp tai họa lớn về sức khỏe, tài chính hoặc pháp lý.
Ngược lại, những năm khác nếu chỉ đơn thuần gặp La Hầu hoặc Thái Bạch mà không bị Thái Tuế chiếu, thì mức độ ảnh hưởng thường nhẹ hơn và dễ hóa giải hơn.
Tương tự, nữ giới cũng cần đặc biệt lưu ý năm 37 tuổi khi gặp sao Kế Đô kèm Thái Tuế, vì đây cũng là thời điểm dễ phát sinh nhiều biến cố bất lợi.
Gặp sao xấu + hạn nặng là năm cần đặc biệt thận trọng trong làm ăn, đi lại, sức khỏe và các mối quan hệ.
Theo truyền thống, xưa kia Gia Cát Lượng (Khổng Minh) thường lập đàn cúng sao để giải hạn, từ đó hình thành tục lệ cúng sao cầu an vào ngày mùng 8 tháng Giêng âm lịch hàng năm. Để có thể giải hạn, bạn cần biết chính xác năm nay mình gặp hạn gì và sao nào chiếu.
Để biết được năm nay (Ất Tỵ 2025) bạn được sao nào chiếu và gặp hạn gì, bạn cần dựa vào năm sinh Âm lịch và giới tính. Dưới đây là bảng tổng hợp chi tiết cho cả nam mạng và nữ mạng. Nhập năm sinh của bạn để tra cứu.
- Lưu ý: Nếu năm sinh Dương lịch của bạn khác với năm Can Chi, thì nhập Can Chi.
Năm sinh | Can Chi | Sao Nam ♂ | Hạn Nam ♂ | Sao Nữ ♀ | Hạn Nữ ♀ |
---|---|---|---|---|---|
2025 | Ất Tỵ | La Hầu | Huỳnh Tiền | Kế Đô | Tán Tận |
2024 | Giáp Thìn | Thổ Tú | Tam Kheo | Vân Hớn | Thiên Tinh |
2023 | Quý Mão | Thủy Diệu | Ngũ Mộ | Mộc Đức | Ngũ Mộ |
2022 | Nhâm Dần | Thái Bạch | Thiên Tinh | Thái Âm | Tam Kheo |
2021 | Tân Sửu | Thái Dương | Tán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tiền |
2020 | Canh Tý | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
2019 | Kỷ Hợi | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
2018 | Mậu Tuất | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
2017 | Đinh Dậu | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Thủy Diệu | Tán Tận |
2016 | Bính Thân | La Hầu | Huỳnh Tiền | Kế Đô | Tán Tận |
2015 | Ất Mùi | Thổ Tú | Tam Kheo | Vân Hớn | Thiên Tinh |
2014 | Giáp Ngọ | Thủy Diệu | Ngũ Mộ | Mộc Đức | Ngũ Mộ |
2013 | Quý Tỵ | Thái Bạch | Thiên Tinh | Thái Âm | Tam Kheo |
2012 | Nhâm Thìn | Thái Dương | Tán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tiền |
2011 | Tân Mão | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
2010 | Canh Dần | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
2009 | Kỷ Sửu | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
2008 | Mậu Tý | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Thủy Diệu | Tán Tận |
2007 | Đinh Hợi | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
2006 | Bính Tuất | Thổ Tú | Tam Kheo | Vân Hớn | Thiên Tinh |
2005 | Ất Dậu | Thủy Diệu | Ngũ Mộ | Mộc Đức | Ngũ Mộ |
2004 | Giáp Thân | Thái Bạch | Thiên Tinh | Thái Âm | Tam Kheo |
2003 | Quý Mùi | Thái Dương | Tán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tiền |
2002 | Nhâm Ngọ | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
2001 | Tân Tỵ | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
2000 | Canh Thìn | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
1999 | Kỷ Mão | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Thủy Diệu | Tán Tận |
1998 | Mậu Dần | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
1997 | Đinh Sửu | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
1996 | Bính Tý | Thủy Diệu | Ngũ Mộ | Mộc Đức | Ngũ Mộ |
1995 | Ất Hợi | Thái Bạch | Thiên Tinh | Thái Âm | Tam Kheo |
1994 | Giáp Tuất | Thái Dương | Tán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tiền |
1993 | Quý Dậu | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
1992 | Nhâm Thân | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
1991 | Tân Mùi | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
1990 | Canh Ngọ | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Thủy Diệu | Tán Tận |
1989 | Kỷ Tỵ | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
1988 | Mậu Thìn | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
1987 | Đinh Mão | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
1986 | Bính Dần | Thái Bạch | Thiên Tinh | Thái Âm | Tam Kheo |
1985 | Ất Sửu | Thái Dương | Tán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tiền |
1984 | Giáp Tý | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
1983 | Quý Hợi | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
1982 | Nhâm Tuất | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
1981 | Tân Dậu | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Thủy Diệu | Tán Tận |
1980 | Canh Thân | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
1979 | Kỷ Mùi | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
1978 | Mậu Ngọ | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
1977 | Đinh Tỵ | Thái Bạch | Tán Tận | Thái Âm | Huỳnh Tiền |
1976 | Bính Thìn | Thái Dương | Tán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tiền |
1975 | Ất Mão | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
1974 | Giáp Dần | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
1973 | Quý Sửu | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
1972 | Nhâm Tý | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Thủy Diệu | Tán Tận |
1971 | Tân Hợi | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
1970 | Canh Tuất | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
1969 | Kỷ Dậu | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
1968 | Mậu Thân | Thái Bạch | Tán Tận | Thái Âm | Huỳnh Tiền |
1967 | Đinh Mùi | Thái Dương | Thiên La | Thổ Tú | Diêm Vương |
1966 | Bính Ngọ | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
1965 | Ất Tỵ | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
1964 | Giáp Thìn | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
1963 | Quý Mão | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Thủy Diệu | Tán Tận |
1962 | Nhâm Dần | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
1961 | Tân Sửu | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
1960 | Canh Tý | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
1959 | Kỷ Hợi | Thái Bạch | Tán Tận | Thái Âm | Huỳnh Tiền |
1958 | Mậu Tuất | Thái Dương | Thiên La | Thổ Tú | Diêm Vương |
1957 | Đinh Dậu | Vân Hớn | Địa Võng | La Hầu | Địa Võng |
1956 | Bính Thân | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
1955 | Ất Mùi | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
1954 | Giáp Ngọ | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Thủy Diệu | Tán Tận |
1953 | Quý Tỵ | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
1952 | Nhâm Thìn | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
1951 | Tân Mão | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
1950 | Canh Dần | Thái Bạch | Tán Tận | Thái Âm | Huỳnh Tiền |
Dưới đây là phần giải đoán chi tiết về sao hạn và cách hóa giải cho từng con giáp trong năm Ất Tỵ 2025 mà bạn có thể tham khảo.
Năm sinh | TUỔI | Sao Nam ♂ | Hạn Nam ♂ | Sao Nữ ♀ | Hạn Nữ ♀ |
---|---|---|---|---|---|
2020 | Canh Tý | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
2008 | Mậu Tý | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Thủy Diệu | Tán Tận |
1996 | Bính Tý | Thủy Diệu | Ngũ Mộ | Mộc Đức | Ngũ Mộ |
1984 | Giáp Tý | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
1972 | Nhâm Tý | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Thủy Diệu | Tán Tận |
1960 | Canh Tý | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
Năm sinh | TUỔI | Sao Nam ♂ | Hạn Nam ♂ | Sao Nữ ♀ | Hạn Nữ ♀ |
---|---|---|---|---|---|
2021 | Tân Sửu | Thái Dương | Tán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tiền |
2009 | Kỷ Sửu | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
1997 | Đinh Sửu | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
1985 | Ất Sửu | Thái Dương | Tán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tiền |
1973 | Quý Sửu | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
1961 | Tân Sửu | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
2022 | Nhâm Dần | Thái Bạch | Thiên Tinh | Thái Âm | Tam Kheo |
Năm sinh | TUỔI | Sao Nam ♂ | Hạn Nam ♂ | Sao Nữ ♀ | Hạn Nữ ♀ |
---|---|---|---|---|---|
2010 | Canh Dần | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
1998 | Mậu Dần | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
1986 | Bính Dần | Thái Bạch | Thiên Tinh | Thái Âm | Tam Kheo |
1974 | Giáp Dần | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
1962 | Nhâm Dần | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
1950 | Canh Dần | Thái Bạch | Tán Tận | Thái Âm | Huỳnh Tiền |
Năm sinh | TUỔI | Sao Nam ♂ | Hạn Nam ♂ | Sao Nữ ♀ | Hạn Nữ ♀ |
---|---|---|---|---|---|
2023 | Quý Mão | Thủy Diệu | Ngũ Mộ | Mộc Đức | Ngũ Mộ |
2011 | Tân Mão | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
1999 | Kỷ Mão | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Thủy Diệu | Tán Tận |
1987 | Đinh Mão | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
1975 | Ất Mão | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
1963 | Quý Mão | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Thủy Diệu | Tán Tận |
1951 | Tân Mão | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
Năm sinh | TUỔI | Sao Nam ♂ | Hạn Nam ♂ | Sao Nữ ♀ | Hạn Nữ ♀ |
---|---|---|---|---|---|
2024 | Giáp Thìn | Thổ Tú | Tam Kheo | Vân Hớn | Thiên Tinh |
2012 | Nhâm Thìn | Thái Dương | Tán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tiền |
2000 | Canh Thìn | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
1988 | Mậu Thìn | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
1976 | Bính Thìn | Thái Dương | Tán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tiền |
1964 | Giáp Thìn | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
1952 | Nhâm Thìn | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
Năm sinh | TUỔI | Sao Nam ♂ | Hạn Nam ♂ | Sao Nữ ♀ | Hạn Nữ ♀ |
---|---|---|---|---|---|
2025 | Ất Tỵ | La Hầu | Huỳnh Tiền | Kế Đô | Tán Tận |
2013 | Quý Tỵ | Thái Bạch | Thiên Tinh | Thái Âm | Tam Kheo |
2001 | Tân Tỵ | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
1989 | Kỷ Tỵ | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
1977 | Đinh Tỵ | Thái Bạch | Tán Tận | Thái Âm | Huỳnh Tiền |
1965 | Ất Tỵ | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
1953 | Quý Tỵ | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
Năm sinh | TUỔI | Sao Nam ♂ | Hạn Nam ♂ | Sao Nữ ♀ | Hạn Nữ ♀ |
---|---|---|---|---|---|
2014 | Giáp Ngọ | Thủy Diệu | Ngũ Mộ | Mộc Đức | Ngũ Mộ |
2002 | Nhâm Ngọ | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
1990 | Canh Ngọ | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Thủy Diệu | Tán Tận |
1978 | Mậu Ngọ | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
1966 | Bính Ngọ | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
1954 | Giáp Ngọ | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Thủy Diệu | Tán Tận |
Năm sinh | TUỔI | Sao Nam ♂ | Hạn Nam ♂ | Sao Nữ ♀ | Hạn Nữ ♀ |
---|---|---|---|---|---|
2015 | Ất Mùi | Thổ Tú | Tam Kheo | Vân Hớn | Thiên Tinh |
2003 | Quý Mùi | Thái Dương | Tán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tiền |
1991 | Tân Mùi | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
1979 | Kỷ Mùi | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
1967 | Đinh Mùi | Thái Dương | Thiên La | Thổ Tú | Diêm Vương |
1955 | Ất Mùi | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
Năm sinh | TUỔI | Sao Nam ♂ | Hạn Nam ♂ | Sao Nữ ♀ | Hạn Nữ ♀ |
---|---|---|---|---|---|
2016 | Bính Thân | La Hầu | Huỳnh Tiền | Kế Đô | Tán Tận |
2004 | Giáp Thân | Thái Bạch | Thiên Tinh | Thái Âm | Tam Kheo |
1992 | Nhâm Thân | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
1980 | Canh Thân | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
1968 | Mậu Thân | Thái Bạch | Tán Tận | Thái Âm | Huỳnh Tiền |
1956 | Bính Thân | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
Năm sinh | TUỔI | Sao Nam ♂ | Hạn Nam ♂ | Sao Nữ ♀ | Hạn Nữ ♀ |
---|---|---|---|---|---|
2017 | Đinh Dậu | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Thủy Diệu | Tán Tận |
2005 | Ất Dậu | Thủy Diệu | Ngũ Mộ | Mộc Đức | Ngũ Mộ |
1993 | Quý Dậu | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
1981 | Tân Dậu | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Thủy Diệu | Tán Tận |
1969 | Kỷ Dậu | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
1957 | Đinh Dậu | Vân Hớn | Địa Võng | La Hầu | Địa Võng |
Năm sinh | TUỔI | Sao Nam ♂ | Hạn Nam ♂ | Sao Nữ ♀ | Hạn Nữ ♀ |
---|---|---|---|---|---|
2018 | Mậu Tuất | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
2006 | Bính Tuất | Thổ Tú | Tam Kheo | Vân Hớn | Thiên Tinh |
1994 | Giáp Tuất | Thái Dương | Tán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tiền |
1982 | Nhâm Tuất | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
1970 | Canh Tuất | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
1958 | Mậu Tuất | Thái Dương | Thiên La | Thổ Tú | Diêm Vương |
Năm sinh | TUỔI | Sao Nam ♂ | Hạn Nam ♂ | Sao Nữ ♀ | Hạn Nữ ♀ |
---|---|---|---|---|---|
2019 | Kỷ Hợi | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
2007 | Đinh Hợi | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
1995 | Ất Hợi | Thái Bạch | Thiên Tinh | Thái Âm | Tam Kheo |
1983 | Quý Hợi | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
1971 | Tân Hợi | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
1959 | Kỷ Hợi | Thái Bạch | Tán Tận | Thái Âm | Huỳnh Tiền |
Cách giải hạn trong văn hóa Việt Nam thường bao gồm nhiều phương pháp khác nhau, từ nghi lễ tâm linh đến các mẹo dân gian nhằm xua đuổi vận xui, thu hút may mắn và bình an.
Một số cách giải hạn phổ biến gồm:
Các mẹo dân gian giải hạn: Ngoài các nghi lễ, nhiều người còn áp dụng các mẹo như rắc gạo vàng thần tài trước cửa nhà để tăng năng lượng tốt, dùng muối để xua đuổi tà khí, mang theo linh phù bảo vệ, dán phù trấn trạch ở cửa ra vào, dọn dẹp nhà cửa, đi du lịch để thay đổi vận khí, hoặc cầu nguyện, làm việc thiện để tăng phúc đức.
Cúng sao giải hạn: Đây là nghi thức tâm linh phổ biến, thường thực hiện vào ngày rằm hoặc ngày sao chiếu mạnh nhất trong tháng. Người thực hiện cần chuẩn bị bàn cúng với hoa tươi, trà, trái cây, đèn nến, giấy vàng mã và bài vị của sao chiếu mệnh. Mỗi sao có hướng cúng và số lượng nến khác nhau, cần xác định kỹ trước khi làm lễ để đảm bảo đúng phong tục và linh thiêng
[MẪU] Bài khấn cúng sao giải hạn sao Kế Đô, bạn hãy thay sao Kế Đô bằng sao của bạn.
Cung Thỉnh: Thiên Vĩ Cung Phân Kế Đô Tinh Quân – Địa Võng Tôn Thần chư vị (Hạn Địa Võng - ai gặp sao hạn nào, đọc tên sao hạn đó như đã diễn giải nơi trên).
Đệ tử lòng thành đốt nén nhang,
Cầu xin Phật Thánh giải tai ương,
Giúp trong lê thứ đều khương hão,
Gia nội nhân nhân đắc kiết tường.. (lạy 3 lần)
- Việt Nam quốc, …………… tỉnh, …………… huyện, …………… xã, …………… thôn (địa chỉ).
- Tên con là ……………. Niên canh ……. (tức tuổi Can Chi) ……… (mấy tuổi âm lịch).
Năm nay vận gặp Tinh Quân Hạn Thần: Thiên Vĩ Cung Phân Kế Đô Tinh Quân, Địa Võng Tôn Thần chư vị.
- Thành tâm thiết lễ xin giải hạn nhương tinh, lòng thiền cúi lạy khả tấu khẩn cầu:
TRUNG THIÊN TINH CHỦ BẮC CỰC – TỬ VI ĐẠI ĐẾ NGỌC HOÀNG BỆ HẠ.
Thiên Vĩ Cung Phân Kế Đô Tinh Quân – Địa Võng Tôn Thần chư vị.
- Các ngài đang cai quản mạng căn, xem xét vận hạn, từ bi liên mẫn, phổ tế phàm thai, ân cao đức cả, soi thấu lòng thành.
Cầu cha mẹ an sinh trường thọ,
Phật Thánh đồng gia hộ cháu con,
Trong nhà đều hạnh phúc tăng long,
Lớn nhỏ thảy đều an lạc.
Nguyện xin Tinh Quân – Hạn Thần, giải trừ họa tai, bệnh tật. Dứt tà hung, gặp điều lành. Con lòng thành khấu đầu khẩn xin. (lạy 3 lần).
- Nam mô A Di Đà Phật!
- Nam mô Tiêu tai Giáng kiết tường Bồ tát. (lạy 3 lần)
Việc biết được bảng sao hạn 2025 chi tiết cho 12 con giáp giúp bạn có sự chuẩn bị tinh thần tốt hơn cho cuộc sống trong năm này. Khi gặp sao xấu, bạn có thể thực hiện lễ cúng sao giải hạn để giảm bớt ảnh hưởng tiêu cực. Quan trọng hơn, hãy sống tích cực, làm nhiều việc thiện, chăm chỉ làm ăn và giữ gìn sức khỏe. Chúc bạn và gia đình có một năm Ất Tỵ 2025 thật nhiều may mắn và bình an!
Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.