Gần đây, nhiều người dân thắc mắc: “Sau khi sáp nhập phường, quận, TP.HCM còn gọi là quận nữa không?” Đây là vấn đề liên quan đến việc điều chỉnh địa giới hành chính theo chủ trương mới. Nếu bạn cũng đang hoang mang không biết nơi mình ở có đổi tên hay không, quận có bị xoá sổ không, thì bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ mọi thứ một cách đơn giản và dễ hiểu nhất.
Sau sáp nhập TP.HCM còn quận không?
Từ ngày 1/7/2025, TP.HCM chính thức không còn cấp quận, huyện, thị xã hoặc thành phố thuộc tỉnh. Đây là nội dung quan trọng trong việc thực hiện chính quyền đô thị hai cấp (cấp thành phố và cấp phường/xã), theo đúng quy định tại:
Sau khi thực hiện sắp xếp, từ ngày 01/7/2025, TP.HCM có 168 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm:
Trong đó:
Các địa danh hành chính cũ như quận 1, quận 3, quận 10, quận 7, TP. Thủ Đức… không còn là đơn vị hành chính chính thức, mà trở thành khu vực định danh, sử dụng trong quản lý vùng và các mục đích quy hoạch đô thị. Cấp chính quyền trực tiếp quản lý sẽ là UBND TP.HCM và UBND các phường/xã mới.
Các quận thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập
Để giúp người dân, doanh nghiệp và các cơ quan quản lý dễ dàng cập nhật, dưới đây là danh sách đầy đủ 163 đơn vị hành chính cấp xã (phường, xã, đặc khu) của TP.HCM được sắp xếp lại theo Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15, có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.
STT | Phường mới | Thành phần sáp nhập |
---|---|---|
1 | Sài Gòn | Toàn bộ phường Bến Nghé + phần phường Đa Kao + phường Nguyễn Thái Bình |
2 | Tân Định | Toàn bộ phường Tân Định + phần còn lại của phường Đa Kao |
3 | Bến Thành | Toàn bộ phường Bến Thành, Phạm Ngũ Lão + phường Cầu Ông Lãnh, phần còn lại của phường Nguyễn Thái Bình |
4 | Cầu Ông Lãnh | Toàn bộ phường Nguyễn Cư Trinh, Cầu Kho, Cô Giang + phần còn lại của phường Cầu Ông Lãnh |
5 | Bàn Cờ | Toàn bộ phường 1, 2, 3, 5 + phường phường 4 (Quận 3) |
6 | Xuân Hòa | Toàn bộ phường Võ Thị Sáu + phần còn lại của phường 4 (Quận 3) |
7 | Nhiêu Lộc | Toàn bộ phường 9, 11, 12, 14 (Quận 3) |
8 | Xóm Chiếu | Toàn bộ phường 13, 16, 18 + phường 15 (Quận 4) |
9 | Khánh Hội | Toàn bộ phường 8, 9 + phường 2, 4 + phần còn lại của phường 15 (Quận 4) |
10 | Vĩnh Hội | Toàn bộ phường 1, 3 + phần còn lại của phường 2, 4 (Quận 4) |
11 | Chợ Quán | Toàn bộ phường 1, 2, 4 (Quận 5) |
12 | An Đông | Toàn bộ phường 5, 7, 9 (Quận 5) |
13 | Chợ Lớn | Phường 11, 12, 13, 14 (Quận 5) |
14 | Bình Tây | Phường 2, 9 (Quận 6) |
15 | Bình Tiên | Phường 1, 7, 8 (Quận 6) |
16 | Bình Phú | Phường 10, 11 (Quận 6) + phần phường 16 (Quận 8) |
17 | Phú Lâm | Phường 12, 13, 14 (Quận 6) |
18 | Tân Thuận | Phường Bình Thuận, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây |
19 | Phú Thuận | Phường Phú Thuận + phần phường Phú Mỹ (Quận 7) |
20 | Tân Mỹ | Phường Tân Phú (Quận 7) + phần còn lại phường Phú Mỹ |
21 | Tân Hưng | Phường Tân Phong, Tân Quy, Tân Kiểng, Tân Hưng |
22 | Chánh Hưng | Phường 4, Rạch Ông, Hưng Phú (Quận 8) + phần phường 5 (Quận 8) |
23 | Phú Định | Phường 14, 15 (Quận 8), phường Xóm Củi + phần phường 16 (Quận 8) |
24 | Bình Đông | Phường 6, phần phường 7 (Quận 8), xã An Phú Tây + phần còn lại phường 5 (Quận 8) |
25 | Diên Hồng | Phường 6, 8 (Quận 10) + phần phường 14 (Quận 10) |
26 | Vườn Lài | Phường 1, 2, 4, 9, 10 (Quận 10) |
27 | Hòa Hưng | Phường 12, 13, 15 (Quận 10) + phần còn lại phường 14 (Quận 10) |
28 | Minh Phụng | Phường 1, 7, 16 (Quận 11) |
29 | Bình Thới | Phường 3, 10 (Quận 11) + phần phường 8 (Quận 11) |
30 | Hòa Bình | Phường 5, 14 (Quận 11) |
31 | Phú Thọ | Phường 11, 15 (Quận 11) + phần còn lại phường 8 (Quận 11) |
32 | Đông Hưng Thuận | Phường Tân Thới Nhất, Tân Hưng Thuận, Đông Hưng Thuận |
33 | Trung Mỹ Tây | Phường Tân Chánh Hiệp, Trung Mỹ Tây |
34 | Tân Thới Hiệp | Toàn bộ phường Hiệp Thành (Q.12) + toàn bộ phường Tân Thới Hiệp |
35 | Thới An | Toàn bộ phường Thạnh Xuân + toàn bộ phường Thới An |
36 | An Phú Đông | Toàn bộ phường Thạnh Lộc + toàn bộ phường An Phú Đông |
37 | An Lạc | Toàn bộ phường Bình Trị Đông B + An Lạc A + An Lạc |
38 | Bình Tân | Toàn bộ phường Bình Hưng Hòa B + một phần phường Bình Trị Đông A + phường Tân Tạo |
39 | Tân Tạo | Một phần phường Tân Tạo A + toàn bộ phường Tân Tạo + xã Tân Kiên |
40 | Bình Trị Đông | Toàn bộ phường Bình Trị Đông + phần phường Bình Hưng Hòa A + phần còn lại Bình Trị Đông A |
41 | Bình Hưng Hòa | Toàn bộ phường Bình Hưng Hòa + phường Sơn Kỳ + phần còn lại Bình Hưng Hòa A |
42 | Gia Định | Toàn bộ phường 1, 2, 7, 17 (Q.Bình Thạnh) |
43 | Bình Thạnh | Toàn bộ phường 12, 14, 15 (Q.Bình Thạnh) + phường 26 |
44 | Bình Lợi Trung | Toàn bộ phường 19, 22, 25 (Q.Bình Thạnh) |
45 | Thạnh Mỹ Tây | Toàn bộ phường 26 |
46 | Bình Quới | Phường 27 và phường 28 (Q.Bình Thạnh) |
47 | Hạnh Thông | Phường 9 và phường 10 (Q.Gò Vấp) |
48 | An Nhơn | Phường 5 và phường 6 (Q.Gò Vấp) |
49 | Gò Vấp | Phường 10 và phường 17 (Q.Gò Vấp) |
50 | An Hội Đông | Phường 1 và phường 3 (Q.Gò Vấp) |
51 | Thống Tây Hội | Phường 8 và phường 13 (Q.Gò Vấp) |
52 | An Hội Tây | Phường 2 và phường 4 (Q.Gò Vấp) |
53 | Đức Nhuận | Phường 7, 13, 17 và phần phường 15 (Q.Phú Nhuận) |
54 | Cầu Kiệu | Phường 1, 4, 15 và phần còn lại phường 15 (Q.Phú Nhuận) |
55 | Phú Nhuận | Phường 2, 3, 5, 6 (Q.Phú Nhuận) |
56 | Tân Sơn Hòa | Phường 2, 5, 14 (Q.Tân Bình) |
57 | Tân Hòa | Phường 3, 4, 8 (Q.Tân Bình) |
58 | Bảy Hiền | Phường 10, 11, 12 (Q.Tân Bình) |
59 | Tân Bình | Phường 13, 14 và phần phường 15 (Q.Tân Bình) |
60 | Tân Sơn | Phường 15 và các địa phương giáp ranh |
61 | Tây Thạnh | Phường Tây Thạnh và phần phường Sơn Kỳ |
62 | Tân Sơn Nhì | Phường Tân Sơn Nhì, phần còn lại Sơn Kỳ, một phần phường Tân Quý, Tân Thạnh |
63 | Phú Thọ Hòa | Phường Hiệp Tân, Phú Thạnh và phần còn lại Tân Thạnh |
64 | Tân Phú | Phường Tân Thới Hòa, Tân Quý và phần còn lại Tân Phú |
65 | Phú Thạnh | Phường Phú Thọ Hòa, Phú Thạnh và phần còn lại Tân Thới Hòa |
66 | Phú Thành | Phường Hiệp Tân, Phú Thạnh và phần còn lại Phú Thọ Hòa |
67 | Hiệp Bình | Phường Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước và phần phường Linh Đông |
68 | Thủ Đức | Bình Thọ, Linh Chiểu, Trường Thọ, phần Linh Tây và phần còn lại Linh Đông |
69 | Tam Bình | Bình Chiểu, Tam Phú và Tam Bình |
70 | Linh Xuân | Linh Trung, Linh Xuân và phần còn lại Linh Tây |
71 | Tăng Nhơn Phú | Tân Phú, Hiệp Phú, Tăng Nhơn Phú A & B và phần phường Long Thạnh Mỹ |
72 | Long Bình | Long Bình và phần còn lại Long Thạnh Mỹ |
73 | Long Phước | Trường Thạnh và Long Phước |
74 | Long Trường | Phú Hữu và Long Trường |
75 | Cát Lái | Thạnh Mỹ Lợi và Cát Lái |
76 | Bình Trung | Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây và phần phường An Phú |
77 | Phước Long | Phước Bình, Phước Long A và Phước Long B |
78 | An Khánh | Thủ Thiêm, An Lợi Đông, Thảo Điền, An Khánh và phần còn lại An Phú |
79 | Đông Hòa | Bình An, Bình Thắng và Đông Hòa |
80 | Dĩ An | An Bình, Dĩ An và phần phường Tân Đông Hiệp |
81 | Tân Đông Hiệp | Tân Bình, phường Thái Hòa và phần còn lại Tân Đông Hiệp |
82 | An Phú | An Phú (TP. Thuận An) và phần phường Bình Chuẩn |
83 | Bình Hòa | Bình Hòa và phần phường Vĩnh Phú |
84 | Lái Thiêu | Bình Nhâm, Lái Thiêu và phần còn lại Vĩnh Phú |
85 | Thuận An | An Thạnh, An Thanh và xã An Sơn |
86 | Thuận Giao | Phường Thuận Giao + phần còn lại phường Bình Chuẩn |
87 | Thủ Dầu Một | Phú Cường, Phú Thọ, Chánh Nghĩa + phường Hiệp Thành + phường Chánh Mỹ |
88 | Phú Lợi | Phú Hòa, Phú Lợi + phần còn lại phường Hiệp Thành |
89 | Chánh Hiệp | Định Hòa, Tương Bình Hiệp + phần phường Hiệp An + phần còn lại phường Phú Thọ |
90 | Bình Dương | Phú Mỹ, Hòa Phú, Phú Tân, Phú Chánh |
91 | Hòa Lợi | Tân Định (TP. Bến Cát) + Hòa Lợi |
92 | Phú An | Tân An, xã Phú An + phần còn lại Hiệp An |
93 | Tây Nam | An Tây + xã Thanh Tuyền, An Long |
94 | Long Nguyên | An Điền, xã Long Nguyên + phần phường Mỹ Phước |
95 | Bến Cát | Xã Tân Hưng, Lai Hưng + phần còn lại Mỹ Phước |
96 | Chánh Phú Hòa | Chánh Phú Hòa + xã Hưng Hòa |
97 | Vĩnh Tân | Vĩnh Tân + thị trấn Tân Bình |
98 | Bình Cơ | Xã Bình Mỹ (Bắc Tân Uyên) + Hội Nghĩa |
99 | Tân Uyên | Uyên Hưng, Bạch Đằng, Tân Lập + phần xã Tân Hiệp |
100 | Tân Hiệp | Khánh Bình + Tân Hiệp |
101 | Tân Khánh | Thành Phước, Tân Phước Khánh, Tân Vĩnh Hiệp + Tân Hội + phần còn lại Thái Hòa |
102 | Vũng Tàu | Phường 1–5, Thắng Nhì, Thắng Tam (TP. Vũng Tàu) |
103 | Tam Thắng | Phường 7–9 & 17 (TP. Vũng Tàu) |
104 | Rạch Dừa | Phường 10, Thắng Nhất, Rạch Dừa |
105 | Phước Thắng | Phường 11, 12 & phường Nguyễn An Ninh |
106 | Long Hương | Xã Tân Hưng (TP. Bà Rịa) + Kim Dinh + Long Hương |
107 | Bà Rịa | Phước Trung, Long Toàn, Phước Nguyên, Phước Hưng |
108 | Tam Long | Long Tâm + Hòa Long + Long Phước |
109 | Tân Hải | Phước Hòa + Tân Phước |
110 | Thuận An | Phước An, Tân Hải và xã An Sơn |
111 | Thủ Dầu Một | Phú Cường, Phú Thọ, Chánh Nghĩa + phường Hiệp Thành + phường Chánh Mỹ |
112 | Tân Thành | Hắc Dịch + Sông Xoài |
113 | Vĩnh Lộc | Vĩnh Lộc A + Vĩnh Lộc B |
114 | Tân Vĩnh Lộc | Tân Vĩnh Lộc B + phần còn lại Phạm Văn Hai + phần còn lại Tân Tạo |
115 | Bình Lợi | Xã Lê Minh Xuân + xã Bình Lợi |
116 | Tân Nhựt | Thị trấn Tân Túc + xã Tân Nhựt + phần xã Tân Tạo A, xã Tân Kiên, phần còn lại phường 16 (Q.8) |
117 | Bình Chánh | Vĩnh Lộc A, Vĩnh Lộc B + xã Bình Chánh + phần còn lại An Phú Tây |
118 | Hưng Long | Hưng Long, Quy Đức, Vĩnh Lộc |
119 | Bình Hưng | Bình Hưng, phần còn lại phường 7 (Q.8) |
120 | Bình Khánh | Phú Xuân, Bình Khánh + phần xã An Thới Đông |
121 | An Thới Đông | Xã Lý Nhơn + phần còn lại An Thới Đông |
122 | Cần Giờ | Xã Long Hòa + thị trấn Cần Thạnh |
123 | Củ Chi | Tân Phú Trung, Tân Thông Hội, Phước Vĩnh An |
124 | Tân An Hội | Thị trấn Củ Chi, xã Phước Hiệp, Tân An Hội |
125 | Thái Mỹ | Trung Lập Thượng, Phước Thạnh, Thái Mỹ |
126 | An Nhơn Tây | Phạm Mũi Hưng, An Phú, An Nhơn Tây |
127 | Nhuận Đức | Phạm Văn Cội, Trung Lập Hạ, Nhuận Đức |
128 | Phú Hòa Đông | Tân Thạnh Tây, Tân Thạnh Đông, Phú Hòa Đông |
129 | Bình Mỹ | Bình Mỹ (Củ Chi), Hòa Phú, Trung An |
130 | Đông Thạnh | Thới Tam Thôn, Nhị Bình, Đông Thạnh (Hóc Môn) |
131 | Hóc Môn | Tân Hiệp, Tân Xuân, thị trấn Hóc Môn |
132 | Xuân Thới Sơn | Tân Thới Nhì, Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn |
133 | Bà Điểm | Xuân Thới Thượng, Trung Chánh, Bà Điểm |
134 | Nhà Bè | Thị trấn Nhà Bè, Phú Xuân, Phước Kiển, Phước Lộc |
135 | Hiệp Phước | Nhơn Đức, Long Thới, Hiệp Phước |
136 | Thường Tân | Lạc An, Hiếu Liêm, Thường Tân + phần còn lại của Tân Mỹ |
137 | Bắc Tân Uyên | Thị trấn Tân Thành, Đất Cuốc, Tân Định |
138 | Phú Giáo | Thị trấn Phước Vĩnh, An Bình + phần xã Tam Lập |
139 | Phước Hòa | Vĩnh Hòa, Phước Sang |
140 | Phước Thành | Tân Hiệp (Phú Giáo), An Thái, Phước Thành |
141 | An Long | An Linh, An Long, An Thái |
142 | Trừ Văn Thố | Trừ Văn Thố, Cây Trường II + phần thị trấn Lai Uyên |
143 | Bàu Bàng | Thị trấn Lai Uyên |
144 | Long Hòa | Long Tân, Long Hòa + phần xã Minh Tân, Minh Thành |
145 | Thạnh An | Thạnh An + phần xã Định Hiệp, Thạnh Tuyền, An Lập |
146 | Dầu Tiếng | Thị trấn Dầu Tiếng, An Bình, Định Thành + phần còn lại xã Định Hiệp |
147 | Minh Thạnh | Minh Tân, phần còn lại Minh Tân, Minh Thạnh |
148 | Châu Pha | Tóc Tiên, Châu Pha |
149 | Long Hải | Phước Hải, Phước Tỉnh, Phước Hưng |
150 | Long Điền | Thị trấn Long Điền, xã Tam An |
151 | Đất Đỏ | Thị trấn Đất Đỏ, Long Tân (Long Đất), Láng Dài, Phước Long Thọ |
152 | Nghĩa Thành | Đá Bạc, Nghĩa Thành |
153 | Ngãi Giao | Ngãi Giao, Bình Ba, Suối Nghệ |
154 | Kim Long | Kim Long, Bàu Chinh, Long Lớn |
155 | Châu Đức | Cù Bị, Xà Bang |
156 | Châu Đức | Cù Bị, Xà Bang |
157 | Bình Giã | Bình Trung, Quảng Thành, Bình Giã |
158 | Xuân Sơn | Suối Rao, Sơn Bình, Xuân Sơn |
159 | Hồ Tràm | Thị trấn Phước Bửu, Phước Tân, Phước Thuận |
160 | Xuyên Mộc | Bông Trang, Bưng Riềng, Xuyên Mộc |
161 | Hòa Hội | Hòa Hưng, Hòa Bình, Hòa Hội |
162 | Bàu Lâm | Tân Lâm, Bàu Lâm |
163 | Côn Đảo | Toàn huyện Côn Đảo chuyển thành đặc khu Côn Đảo |
Việc sáp nhập các đơn vị hành chính tại TP.HCM từ ngày 01/7/2025 không làm ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của người dân. Tuy nhiên, để đảm bảo việc kê khai, giao dịch và thực hiện thủ tục hành chính diễn ra thuận lợi, mỗi cá nhân, hộ gia đình và tổ chức cần lưu ý một số điểm quan trọng sau:
Cập nhật địa chỉ theo tên phường mới
Từ ngày 01/7/2025, khi thực hiện các thủ tục hành chính như:
Lưu ý: Các giấy tờ đã được cấp trước ngày 01/7/2025 vẫn có giá trị pháp lý. Tuy nhiên, khi thực hiện cấp đổi, cấp mới hoặc chỉnh sửa thông tin, cần dùng tên phường mới theo quy định.
Tra cứu rõ địa bàn cư trú sau sáp nhập
Sau khi sáp nhập, nhiều người có thể chưa nắm rõ phường cũ của mình đã được đổi thành tên gì. Điều này dễ gây nhầm lẫn khi đi làm hồ sơ, nộp đơn hoặc giao dịch.
Do đó:
Giao dịch và kê khai đúng pháp luật
Trong các hoạt động dân sự – thương mại như:
Những lưu ý cho người dân sau khi sáp nhập tỉnh
Sau khi sáp nhập, TP.HCM không còn cấp quận, toàn bộ hệ thống hành chính chuyển sang mô hình 2 cấp: thành phố và phường/xã. Hiện tại, TP.HCM có 168 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 113 phường, 54 xã và 1 đặc khu. Người dân cần chủ động tra cứu tên địa bàn mới, cập nhật địa chỉ khi làm giấy tờ, và thực hiện đúng thông tin theo đơn vị hành chính mới để đảm bảo tính pháp lý trong mọi giao dịch.
Đừng quên theo dõi Góc tư vấn của Điện Máy Chợ Lớn để biết thêm nhiều thông tin và kiến thức mới bạn nhé!
Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.