Khu vực 1,2,3 là các khu vực được phân chia để xét điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng. Thí sinh sẽ được cộng điểm theo khu vực ưu tiên được phân loại theo địa bàn cư trú. Cùng tìm hiểu khu vực 1,2,3 là gì và bảng phân chia khu vực tuyển sinh năm 2025.
Khu vực 1,2,3 là các khu vực được phân chia để xét điểm ưu tiên trong tuyển sinh
Từ năm 2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã điều chỉnh mức chênh lệch điểm ưu tiên khu vực trong tuyển sinh đại học, cao đẳng. Theo đó, sự khác biệt giữa hai khu vực liền kề được thu hẹp còn 0,25 điểm, thay vì mức cao hơn trước đây. Căn cứ vào quy định hiện hành, thí sinh sẽ được cộng điểm ưu tiên khu vực theo phân loại địa bàn cư trú như sau:
Việc phân chia khu vực nhằm đảm bảo tính công bằng trong tuyển sinh, hỗ trợ thí sinh ở những địa bàn còn khó khăn có thêm cơ hội tiếp cận giáo dục đại học.
Các em học sinh vùng cao khó khăn trong học tập
Tra cứu khu vực để biết điểm ưu tiên chính xác trong bảng phân chia khu vực tuyển sinh dưới đây:
Mã tỉnh 01 | THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
---|---|
KV1 | Ba Trại, Ba Vì, Khánh Thượng, Minh Quang, Tản Lĩnh, Vân Hòa, Yên Bài (huyện Ba Vì); Đông Xuân, Phú Mãn (huyện Quốc Oai); Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung (huyện Thạch Thất); Trần Phú (huyện Chương Mỹ); An Phú (huyện Mỹ Đức) |
KV2 | Thị xã Sơn Tây; các huyện Thanh Trì, Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Ba Vì, Phúc Thọ, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Đan Phượng, Hoài Đức, Thanh Oai, Mỹ Đức, Ứng Hòa, Thường Tín, Phú Xuyên, Mê Linh (trừ các xã thuộc KV1) |
KV3 | Quận Ba Đình, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Đống Đa, Tây Hồ, Cầu Giấy, Thanh Xuân, Hoàng Mai, Long Biên, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm và Hà Đông. |
Mã tỉnh 02 | Thành phố hồ chí minh |
---|---|
KV2 | Các huyện Bình Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè. |
KV3 | Quận 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân, Thủ Đức. |
Mã tỉnh 03 | HẢI PHÒNG |
---|---|
KV1 | Xã Lại Xuân, Kỳ Sơn, An Sơn, Liên Khê, Lưu Kiếm, Lưu Kỳ, Minh Tân (huyện Thủy Nguyên); TT Cát Bà, TT Cát Hải, Xã Trân Châu, Xuân Đán, Hiền Hào, Gia Luận, Phù Long, Việt Hải, Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong (huyện Cát Hải). |
KV2 | Huyện An Lão, Kiến Thụy, Thủy Nguyên, An Dương, Tiên Lăng, Vĩnh Bảo, Bạch Long Vĩ (trừ các xã thuộc KV1). |
KV3 | Quận Hồng Bàng, Lê Chân, Ngô Quyền, Kiến An, Hải An, Đồ Sơn, Dương Kinh. |
Mã tỉnh 04 | ĐÀ NẴNG |
---|---|
KV1 | Huyện đảo Hoàng Sa |
KV2 | Toàn bộ các xã thuộc huyện Hòa Vang |
KV3 | Quận Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Liên Chiểu, Cẩm Lệ. |
Mã tỉnh 12 | Thái nguyên |
---|---|
KV1 | Các huyện: Võ Nhai, Định Hóa, Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ; Các xã: Phúc Thuận, Minh Đức, Phúc Tân, Thành Công, Vạn Phái, Tiên Phong, TT Bắc Sơn (TX Phổ Yên); Các xã: Tân Thành, Tân Kim, Tân Hoà, Tân Khánh, Tân Đức, Bàn Đạt, Kha Sơn (huyện Phú Bình); xã Bình Sơn (Thành phố xã Sông Công), Tân Cương, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Phúc Hà, Thịnh Đức, Đồng Bẩm, Cao Ngạn, Đồng Liên, Sơn Cẩm, Chùa Hang, Linh Sơn, Huống Thượng (TP Thái Nguyên). |
KV2-NT | Huyện Phú Bình (trừ các xã KV1) |
KV2 | Xã, phường thuộc TP Sông Công, TP Thái Nguyên + Thị xã Phổ Yên (trừ các xã, phường thuộc KV1) |
Mã tỉnh 13 | yên bái |
---|---|
KV1 | Toàn tỉnh |
Mã tỉnh 14 | sơn la |
---|---|
KV1 | Toàn tỉnh |
Mã tỉnh 15 | phú thọ |
---|---|
KV1 | Các huyện Đoan Hùng, Thanh Ba (trừ xã Đỗ Sơn, Đỗ Xuyên, Lương Lỗ, Thanh Hà, Vũ Yển), Hạ Hòa (trừ xã Vụ Cầu), Cẩm Khê (trừ xã Phương Xá, Đồng Cam, Sai Nga, Hiền Đa, Cát Trù), Yên Lập, Thanh Sơn, Phù Ninh (trừ xã Bình Bộ, Tử Đà, Vĩnh Phú), Tam Nông (trừ xã Hồng Đà, Tam Cường, Vực Thường), Than Thủy (trừ xã Bảo Yên, Đoan Hạ, Đồng Luận, Xuân Lộc), Tân Sơn; Các xã Chu Hóa, Hy Cương, Kim Đức, Thanh Đình (TP Việt Trì); xã Hà Thạch, Phú Hộ (TX Phú Thọ), TT Hùng Sơn, xã Tiên Kiên, Xuân Lũng (huyện Lâm Thao). |
KV2-NT | Các huyện Thanh Ba, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Phù Ninh, Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thủy (trừ các xã KV1) |
KV2 | TP Việt Trì và TX Phú Thọ (trừ các xã KV1) |
Mã tỉnh 16 | vĩnh phúc |
---|---|
KV1 | Xã Đồng Tĩnh, Hoàng Hoa, Hướng Đạo (huyện Tam Dương); xã Bàn Giản, Bắc Bình, Hợp Lý, Liên Hòa, Liễn Sơn, Ngọc Mỹ, Quang Sơn, Tử Du, Thái Hòa, Vân Trục, Xuân Hòa, Xuân Lôi, TT Hoa Sơn, TT Lập Thạch (huyện Lập Thạch); xã Trung Mỹ (huyện Bình Xuyên); xã Bạch Lưu, Đôn Nhân, Đồng Quế, Đồng Thịnh, Hải Lựu, Lãng Công, Nhạo Sơn, Nhân Đạo, Phương Khoan, Quang Yên, Tân Lập, Yên Thạch (huyện Sông Lô); xã Ngọc Thanh (TP Phúc Yên) và huyện Tam Đảo. |
KV2-NT | Các huyện Yên Lạc, Vĩnh Tường, Tam Dương, Sông Lô, Lập Thạch, Bình Xuyên (trừ các xã KV1). |
KV2 | TP Phúc Yên, TP Vĩnh Yên (trừ các xã KV1). |
Mã tỉnh 17 | quảng ninh |
---|---|
KV1 | Các huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, Cô Tô; Các phường Đại Yên, Hà Khánh, Hà Phong, Hà Trung, Việt Hưng (TP Hạ Long); phường Mông Dương, Quang Hanh, các xã Cẩm Hải, Cộng Hòa, Dương Huy (TP Cẩm Phả); phường Bắc Sơn, Nam Khê, Phương Đông, Vàng Danh, Yên Thanh, xã Thượng Yên Công (TP Uông Bí); phường Hải Hòa, Hải Yên, Ninh Dương, các xã Bắc Sơn, Hải Đông, Hải Sơn, Hải Tiến, Hải Xuân, Quảng Nghĩa, Vĩnh Thực, Vĩnh Trung (TP Móng Cái); phường Đông Mai, Minh Thành, xã Hoàng Tân (TX Quảng Yên) Các xã Đại Bình, Đầm Hà, Dực Yên, Quảng An, Quảng Lâm, Quảng Lợi, Quảng Tân, Tân Bình, Tân Lập (huyện Đầm Hà); xã Cái Chiên, Đường Hoa, Quảng Đức, Quảng Long, Quảng Phong, Quảng Sơn, Quảng Thành, Quảng Thịnh, Tiến Tới (huyện Hải Hà); xã Đại Dực, Đại Thành, Điền Xá, Đông Hải, Đông Ngũ, Đồng Rui, Hà Lâu, Hải Lạng, Phong Dụ, Tiên Lãng, Yên Than (huyện Tiên Yên); xã An Sinh, Bình Dương, Bình Khê, Hoàng Quế, Hồng Thái Đông, Hồng Thái Tây, Nguyễn Huệ, Tân Việt, Thủy An, Tràng Lương, Việt Dân, Yên Đức, Yên Thọ, phường Mạo Khê (TX Đông Triều); xã Bằng Cả, Dân Chủ, Đồng Lâm, Đồng Sơn, Hòa Bình, Kỳ Thượng, Quảng La, Sơn Dương, Tân Dân, Thống Nhất, Vũ Oai (huyện Hoành Bồ); xã Bình Dân, Đài Xuyên, Đoàn Kết, Đông Xá, Minh Châu, Quan Lạn, Thắng Lợi, Vạn Yên (thuộc huyện Vân Đồn). |
KV2-NT | Các huyện Đầm Hà, Hải Hà, Tiên Yên, Hoành Bồ, Vân Đồn (trừ xã thuộc KV1). |
KV2 | TP Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái và các Thị xã Quảng Yên, Đông Triều (trừ các xã, phường KV1). |
Mã tỉnh 18 | bắc giang |
---|---|
KV1 | Các huyện Sơn Động; Lục Ngạn; Lục Nam; Yên Thế; Tân Yên; Yên Dũng; Các xã An Hà, Đại Lâm, Đào Mỹ, Dương Đức, Hương Lạc, Hương Sơn, Mỹ Hà, Mỹ Thái, Nghĩa Hòa, Nghĩa Hưng, Phi Mô, Quang Thịnh, Tân Dĩnh, Tân Hưng, Tân Thanh, Tân Thịnh, Thái Đào, Tiên Lục, Xuân Hương, Xương Lâm, Yên Mỹ (huyện Lạng Giang); xã Danh Thắng, Đồng Tân, Đức Thắng, Hòa Sơn, Hoàng An, Hoàng Thanh, Hoàng Vân, Hùng Sơn, Lương Phong, Ngọc Sơn, Thái Sơn, Thanh Vân, Thường Thắng, Mai Đình, Hương Lâm, Hợp Thịnh,Quang Minh, Mai Trung, Xuân Cẩm, Đại Thành (thuộc huyện Hiệp Hòa); xã Minh Đức, Nghĩa Trung, Tiên Sơn, Thượng Lan,Trung Sơn, Vân Trung (thuộc huyện Việt Yên); xã Dĩnh Trì, Đồng Sơn (TP Bắc Giang). |
KV2-NT | Huyện Hiệp Hòa; Việt Yên; Lạng Giang (trừ các xã, trị trấn KV1). |
KV2 | Các xã và phường ở TP Bắc Giang (trừ KV1). |
Mã tỉnh 19 | bắc ninh |
---|---|
KV2-NT | Huyện Yên Phong, Tiên Du, Quế Võ, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài. |
KV2 | Thị xã Từ Sơn và TP Bắc Ninh |
Mã tỉnh 21 | hải dương |
---|---|
KV1 | Xã An Lạc, Bắc An, Cổ Thành, Đồng Lạc, Hoàng Hoa Thám, Hoàng Tiến, Hưng Đạo, Lê Lợi, Nhân Huệ, Tân Dân, Văn Đức, và chỉ Thôn Tân Lập (xã Kênh Giang) (huyện Chí Linh); xã Hiệp An, Phúc Thành, An Phụ, Hiệp Hòa, Thượng Quận, Phạm Mệnh, An Sinh, Thất Hùng, Thái Sơn, Hiệp Sơn, Bạch Đằng, Lê Ninh, Duy Tân, TT Phú Thứ, Tân Dân, Hoành Sơn, TT Minh Tân, TT Kinh Môn (huyện Kinh Môn). |
KV2-NT | Toàn bộ các huyện của tỉnh (trừ KV1) |
KV2 | Xã, phường Tân Bình, Thanh Bình, Ngọc Châu, Nhị Châu, Hải Tân, Quang Trung, Bình Hàn, Cẩm Thượng, Phạm Ngũ Lão, Lê Thanh Nghị, Nguyễn Trãi, Trần Phú, Trần Hưng Đạo, Tứ Minh, Việt Hoà, và các xã Nam Đồng, Ái Quốc, An Châu, Thượng Đạt, Thạch Khôi, Tân Hưng (TP Hải Dương) và các phường của TX Chí Linh. |
Mã tỉnh 27 | Ninh Bình |
---|---|
KV1 | TP Tam Điệp, huyện Nho Quan và xã Ninh Nhất (TP Ninh Bình) Xã Gia Hòa, Gia Hưng, Gia Sinh, Gia Thanh, Gia Vân, Gia Thịnh, Gia Vượng, Gia phương, Gia Minh, Liên Sơn (huyện Gia Viễn); xã Ninh Hải, Ninh Hòa, Ninh Thắng, Ninh Vân, Ninh Xuân, Trường Yên (huyện Hoa Lư); xã Khánh Thượng, Mai Sơn, Yên Đồng,Yên Hòa, Yên Lâm, Yên Mạc, Yên Thắng, Yên Thành, Yên Thái (huyện Yên Mô); xã Cồn Thoi, Kim Tân, Kim Mỹ, Kim Hải, Kim Trung (huyện Kim Sơn) |
KV2-NT | Huyện Gia Viễn, Hoa Lư, Yên Mô, Kim Sơn, Yên Khánh (nhớ trừ các xã thuộc KV1). |
KV2 | TP Ninh Nình (trừ xã Ninh Nhất) |
Mã tỉnh 28 | THANH HÓA |
---|---|
KV1 | Huyện Mường Lát, Quan Sơn, Quan Hóa, Lang Chánh, Bá Thước, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Thường Xuân, Như Xuân, Như Thanh, Thạch Thành; Xã Quảng Phú, Thọ Lâm, Xuân Châu, Xuân Phú, Xuân Thắng (huyện Thọ Xuân); xã Thọ Sơn, Triệu Thành, Bình Sơn, Thọ Bình (huyện Triệu Sơn); xã Vĩnh An, Vĩnh Hùng, Vĩnh Hưng, Vĩnh Long, Vĩnh Quang, Vĩnh Thịnh (huyện Vĩnh Lộc); xã Phú Lâm, Trường Lâm, Phú Sơn, Tân Trường, Tân Dân, Hải Ninh, Hải Thanh, Ninh Hải, Hải Lĩnh, Hải Hòa, Hải Bình, Tĩnh Hải, Hải Yến, Hải Hà, Hải Thượng, Nghi Sơn, Hải An (huyện Tĩnh Gia); xã Hà Đông, Hà Lĩnh, Hà Long, Hà Sơn, Hà Tân, Hà Tiến (huyện Hà Trung); xã Yên Lâm (huyện Yên Định); xã Hưng Lộc, Ngư Lộc, Đa Lộc, Hải Lộc (Huyện Hậu Lộc); xã Hoằng Châu, Hoằng Hải, Hoằng Thanh, Hoằng Trường, Hoằng Tiến, Hoằng Phụ, Hoằng Yến, (huyện Hoằng Hóa); xã Nga Thủy, Nga Tiến, Nga Tân (thuộc huyện Nga Sơn). Phường Bắc Sơn (TX Bỉm Sơn); Quảng Hùng, Quảng Vinh (TP Sầm Sơn). |
KV2-NT | Huyện Vĩnh Lộc, Yên Định, Thiệu Hóa, Đông Sơn,Triệu Sơn, Thọ Xuân, Nông Cống, Tĩnh Gia, Quảng Xương, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, Hà Trung, Nga Sơn (trừ các xã KV1). |
KV2 | TP Thanh Hóa, TP Sầm Sơn, TX Bỉm Sơn (nhớ trừ các khu vực xuất hiện trong KV1 nhé) |
Mã tỉnh 29 | NGHỆ AN |
---|---|
KV1 | Huyện Kỳ Sơn, Quế Phong, Tương Dương, Con Cuông, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Anh Sơn, Nghĩa Đàn; Xã Đông Hiếu, Long Sơn, Nghĩa Hòa, Nghĩa Tiến, Quang Long, Quang Tiến, Tây Hiếu (TX Thái Hòa); xã Cát Văn, Phong Thịnh, Ngọc Sơn, Thanh Dương, Thanh Hòa, Thanh Lĩnh, Thanh Lương, Thanh Ngọc, Thanh Nho, Thanh Phong, Võ Liệt, Xuân Tường, Hạnh Lâm, Thanh Chi, Thanh Đức, Thanh Hà, Thanh Hương, Thanh Khê, Thanh Lâm, Thanh Long, Thanh Tiên, Thanh Thịnh, Thanh Thuỷ, Thanh An, Thanh Mai, Thanh Mỹ, Thanh Tùng, Thanh Xuân, Thanh Liên, Ngọc Lâm, Thanh Sơn (huyện Thanh Chương); xã Đồng Thành, Hậu Thành, Hùng Thành, Lăng Thành, Mã Thành, Mỹ Thành, Phúc Thành, Sơn Thành, Đại Thành, Đức Thành, Kim Thành, Lý Thành, Minh Thành, Quang Thành, Tân Thành, Tây Thành, Thịnh Thành, Tiến Thành (huyện Yên Thành); Xã Bài Sơn, Giang Sơn Đông, Giang Sơn Tây, Hồng Sơn, Lam Sơn, Nam Sơn, Ngọc Sơn (huyện Đô Lương); xã Diễn Lâm, Diễn Vạn, Diễn Trung, Diễn Bích, Diễn Hải, Diễn Kim (thuộc huyện Diễn Châu); xã Nam Hưng, Nam Thái, Nam Tân, Nam Lộc, Nam Thượng (huyện Nam Đàn); xã Nghi Hưng, Nghi Văn, Nghi Kiều, Nghi Công Bắc, Nghi Công Nam, Nghi Lâm, Nghi Yên, Nghi Tiến, Nghi Thiết, Nghi Quang (huyện Nghi Lộc); xã Ngọc Sơn, Quỳnh Châu, Quỳnh Hoa, Quỳnh Tam, Tân Sơn, Quỳnh Thắng, Quỳnh Tân, Tân Thắng, Quỳnh Thọ, Quỳnh Long (huyện Quỳnh Lưu); xã Quỳnh Lộc, Quỳnh Trang (TX Hoàng Mai) |
KV2-NT | Huyện Yên Thành, Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Nghi Lộc, Nam Đàn, Hưng Nguyên, Đô Lương, Thanh Chương (nhớ trừ các xã KV1) |
KV2 | TP Vinh, TX Cửa Lò, TX Thái Hòa, TX Hoàng Mai (trừ các xã KV1) |
Mã tỉnh 33 | THỪA THIÊN – HUẾ |
---|---|
KV1 | Huyện A Lưới, Nam Đông; Xã Phong Sơn, Phong Xuân, Phong Mỹ, Phong Chương, Điền Hương, Phong Bình, Điền Hòa, Điền Môn (huyện Phong Điền); Xã Quảng Lợi, Quảng An, Quảng Phước, Quảng Thái, Quảng Công, Quảng Ngạn, Quảng Thành (huyện Quảng Điền); Xã Bình Điền, Bình Thành, Hồng Tiến, Hương Thọ, Hương Bình (TX Hương Trà); Xã Phú An, Vinh An, Vinh Thái, Vinh Phú, Vinh Hà, Phú Xuân, Phú Diên, Vinh Xuân (huyện Phú Vang); Xã Phú Sơn, Dương Hòa (TX Hương Thủy); Xã Lộc Bình, Lộc Bổn, Lộc Hòa, Lộc Trì, Lộc Vĩnh, Vinh Giang, Vinh Hải, Vinh Mỹ, Vinh Hiền, Xuân Lộc, Thị trấn Lăng Cô (huyện Phú Lộc). |
KV2-NT | Huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc (trừ KV1) |
KV2 | Thành phố Huế, Thị xã Hương Trà, Hương Thủy (trừ xã KV1) |
Mã tỉnh 34 | QUẢNG NAM |
---|---|
KV1 | Huyện Nam Giang, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn; Xã Tam Lãnh (huyện Phú Ninh); Xã Đại Đồng, Đại Hồng, Đại Lãnh, Đại Quang, Đại Tân, Đại Hưng, Đại Chánh, Đại Sơn, Đại Thạnh (huyện Đại Lộc); Xã Quế Phong (huyện Quế Sơn); Xã Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Trà, Tam Tiến, Tam Hải (huyện Núi Thành); Xã Duy Sơn, Duy Phú, Duy Vinh, Duy Nghĩa, Duy Hải (huyện Duy Xuyên); Xã Bình Phú, Bình Lãnh, Bình Hải, Bình Nam, Bình Đào (huyện Thăng Bình). |
KV2-NT | Huyện Duy Xuyên, Thăng Bình, Đại Lộc, Quế Sơn, Núi Thành, Phú Ninh (Trừ các xã KV1) |
KV2 | Thị xã Điện Bàn, Thành phố Tam Kỳ, Thành phố Hội An |
Mã tỉnh 43 | BÌNH PHƯỚC |
---|---|
KV2-NT | TX Đồng Xoài, TX Phước Long, TX Bình Long, Đồng Phú, Bù Đăng, Phú Riềng, Bù Gia Mập, Bù Đốp, Lộc Ninh, Hớn Quản, Chơn Thành (trừ các xã thuộc KV2). |
KV2 | Xã Minh Hưng, Minh Long, Thành Tâm, TT Chơn Thành (huyện Chơn Thành). |
Các tỉnh thành khác bạn có thể xem thêm tại đây
Việc xác định khu vực ưu tiên tuyển sinh đối với thí sinh chuyển trường trong quá trình học THPT hoặc trung cấp được thực hiện dựa trên nguyên tắc thời gian học tập. Cụ thể:
Khu vực ưu tiên của thí sinh được xác định theo khu vực trường mà thí sinh đã theo học lâu nhất trong toàn bộ thời gian học trung học phổ thông hoặc trung cấp. Trong trường hợp thời gian học tại các khu vực là ngang nhau, thì sẽ lấy khu vực của trường mà thí sinh theo học cuối cùng làm căn cứ xác định ưu tiên.
Ví dụ:
Khu vực ưu tiên của thí sinh được xác định theo khu vực trường mà thí sinh đã theo học lâu nhất
Không cộng gộp các điểm ưu tiên, chỉ tính mức cao nhất
Như vậy, việc hiểu rõ khu vực 1, 2, 3 là gì và cách tính điểm ưu tiên tuyển sinh không chỉ giúp thí sinh nắm chắc quyền lợi của mình mà còn tránh được những sai sót trong quá trình đăng ký xét tuyển. Đừng quên theo dõi Góc tư vấn của Điện Máy Chợ Lớn để biết thêm nhiều thông tin hữu ích về tuyển sinh đại học bạn nhé.
Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.