Hình tứ giác là một trong những hình học cơ bản thường gặp trong chương trình Toán học từ tiểu học đến trung học. Vậy hình tứ giác là gì? Có các loại hình tứ giác nào và cách tính chu vi, diện tích sao cho đúng? Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp tất tần tật kiến thức từ cơ bản đến nâng cao bạn cần biết về hình tứ giác một cách ngắn gọn, dễ hiểu và đầy đủ nhất. Tham khảo ngay!
Tìm hiểu tất tần tật về hình tứ giác
Hình tứ giác là một đa giác phẳng có bốn cạnh, bốn đỉnh và bốn góc. Trong hình học phẳng, hình tứ giác được xem là một hình khép kín do bốn đoạn thẳng tạo thành. Các đoạn thẳng nối hai đỉnh tứ giác không kề nhau được gọi là đường chéo. Một hình tứ giác sẽ có 2 đường chéo. Một điểm thú vị là tổng các góc trong của một hình tứ giác luôn bằng 360 độ.
Hình tứ giác là hình khép kín do bốn đoạn thẳng tạo thành
Trong thực tế, có rất nhiều loại tứ giác khác nhau, mỗi loại lại có những tính chất riêng biệt. Dưới đây là các loại tứ giác thường gặp nhất:
Hình thang là hình tứ giác có ít nhất một cặp cạnh đối diện song song. Trong đó, hai cạnh song song gọi là đáy (đáy lớn, đáy bé), hai cạnh còn lại gọi là cạnh bên. Hình thang có tổng hai góc kề một cạnh bên bằng 180 độ.
Trường hợp đặc biệt của hình thang:
Hình thang là hình tứ giác có một cặp cạnh đối song song
Hình bình hành là hình tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành:
Hình bình hành là hình tứ giác có 2 cặp cạnh đối song song và bằng nhau
Hình thoi là hình tứ giác có bốn cạnh bằng nhau, một dạng đặc biệt của hình bình hành. Dấu hiệu nhận biết hình thoi:
Hình thoi là hình tứ giác có 4 cạnh bằng nhau
Hình chữ nhật là hình tứ giác có 4 góc vuông với hai cặp cạnh đối diện bằng nhau. Nó là trường hợp đặc biệt của hình bình hành và hình thang cân. Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật:
Hình chữ nhật là hình tứ giác có 4 góc vuông và 2 cặp cạnh đối bằng nhau
Hình vuông là hình tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông (90 độ). Đây là hình tứ giác đặc biệt nhất nhờ tính đối xứng cao. Hình vuông mang đầy đủ tính chất của hình chữ nhật và hình thoi. Dấu hiệu nhận biết hình vuông:
Hình vuông là hình tứ giác có 4 góc vuông và các cạnh bằng nhau
Để hiểu rõ hơn về hình tứ giác, bạn cần nắm vững một vài tính chất cơ bản sau:
Dưới đây là công thức tính chu vi, diện tích của một số loại hình tứ giác phổ biến:
Chu vi của một hình tứ giác bất kỳ bằng tổng độ dài bốn cạnh của nó. Với a, b, c, d là độ dài 4 cạnh, ta có công thức tổng quát như sau:
Ta có thể suy ra chu vi của các hình tứ giác đặc biệt như sau:
Công thức tính chu vi hình tứ giác
Dưới đây là công thức tính diện tích một số loại hình tứ giác đặc biệt:
Hình thoi:
Hình vuông:
Hiểu lý thuyết là một chuyện, vận dụng vào giải bài tập hình tứ giác lại là chuyện khác. Dưới đây là một vài ví dụ cơ bản để bạn áp dụng:
Ví dụ 1: Một hình tứ giác ABCD có góc A = 70°, góc B = 100°, góc C = 80°. Tính số đo góc D?
Ví dụ 2: Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 10cm và 15cm, chiều cao là 8cm.
Ví dụ 3: Cho hình thoi có độ dài hai đường chéo là 8cm và 6cm. Tính diện tích hình thoi đó.
Bài viết trên đã giúp bạn nắm được định nghĩa hình tứ giác là gì, các loại tứ giác phổ biến, tính chất và công thức tính chu vi, diện tích của chúng. Thường xuyên luyện tập các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp bạn thành thạo kiến thức về hình tứ giác hơn. Nếu thấy bài viết hữu ích, hãy lưu lại và chia sẻ cho nhiều người cùng đọc nhé!
Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.