Chi nhánh

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) năm 2025

Tác giả: Lê LinhNgày cập nhật: 15/08/2025 15:03:11
 

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội luôn là chủ đề được quan tâm hàng đầu mỗi mùa tuyển sinh. Năm 2025, nhà trường dự kiến áp dụng ba phương thức xét tuyển với chỉ tiêu tuyển sinh gần 5.000. Dù điểm chuẩn chính thức chưa được công bố, thí sinh có thể tham khảo dữ liệu những năm trước để định hướng lựa chọn ngành phù hợp và xây dựng chiến lược đăng ký hiệu quả.

Tòa nhà chính của trường đại học sư phạm hà nội

So sánh điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội qua các năm

1. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2025

Hiện tại, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội chưa công bố điểm chuẩn tuyển sinh năm 2025. Thí sinh có thể tham khảo điểm chuẩn các năm trước để định hướng lựa chọn ngành phù hợp.

Điểm chuẩn theo điểm thi THPTQG

STTMã ngànhTên ngành2025 (Đang cập nhật)202420232022
17140114CQuản lý giáo dục 27.926.526.5
27140114DQuản lý giáo dục 27.924.824.6
37140201AGiáo dục Mầm non 23.4322.2522.08
47140201BGiáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh 23.1520.6319.25
57140201CGiáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh 23.1522.3519.13
67140202AGiáo dục Tiểu học 27.226.6226.15
77140202BGiáo dục Tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh 27.2626.9626.55
87140203CGiáo dục đặc biệt 28.3727.927.5
97140203DGiáo dục đặc biệt 28.3726.8324.85
107140204BGiáo dục công dân 28.627.8327.5
117140204CGiáo dục công dân 28.627.3127.5
127140205BGiáo dục chính trị 28.8328.1328.5
137140205CGiáo dục chính trị 28.8327.4728.5
147140206Giáo dục thể chất 25.6622.8519.55
157140208CGiáo dục Quốc phòng và An ninh 28.2626.526
167140208DGiáo dục Quốc phòng và An ninh 28.2625.0523.85
177140209ASư phạm Toán học 27.4826.2326.25
187140209BSư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) 27.6827.6327.7
197140209DSư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) 27.6827.4327.5
207140210ASư phạm Tin học 25.124.223.55
217140210BSư phạm Tin học 25.123.6623.45
227140211ASư phạm Vật lý 27.7125.8925.35
237140211BSư phạm Vật lý 27.7125.9525.55
247140211CSư phạm Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) 26.8125.3625.9
257140211DSư phạm Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) 26.8125.826.1
267140212ASư phạm Hoá học 27.6226.1325.8
277140212BSư phạm Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh) 27.226.3626
287140212CSư phạm Hoá học 27.6226.6826
297140213BSư phạm Sinh học 26.7424.9323.63
307140213DSư phạm Sinh học 26.7422.8520.78
317140217CSư phạm Ngữ văn 29.327.8328.5
327140217DSư phạm Ngữ văn 29.326.425.95
337140218CSư phạm Lịch sử 29.328.4228.5
347140218DSư phạm Lịch sử 29.327.7627.05
357140219BSư phạm Địa lý 29.0526.0526.9
367140219CSư phạm Địa lý 29.0527.6727.75
377140221ASư phạm Âm nhạc 24.0519.5519.13
387140221BSư phạm Âm nhạc 24.0518.518.38
397140222ASư phạm Mỹ thuật 22.6918.3 
407140222BSư phạm Mỹ thuật 22.6919.9421
417140231ASư phạm Tiếng Anh 27.7527.5427.39
427140233CSư phạm Tiếng Pháp 26.5925.6123.51
437140233DSư phạm Tiếng Pháp 26.5925.7325.31
447140246ASư phạm Công nghệ 24.5521.1519.15
457140246BSư phạm Công nghệ 24.5520.1519.3
467140247ASư phạm Khoa học tự nhiên 26.45  
477140247BSư phạm Khoa học tự nhiên 26.45  
487140249ASư phạm Lịch sử - Địa lí 28.83  
497220201Ngôn ngữ Anh 26.9926.626.35
507220204ANgôn ngữ Trung Quốc 26.7426.5626.05
517220204BNgôn ngữ Trung Quốc 26.7426.1225.91
527229001BTriết học (Triết học Mác Lê-nin) 27.125.823.5
537229001CTriết học (Triết học Mác Lê-nin) 27.124.222.25
547229030CVăn học 28.3126.527
557229030DVăn học 28.3125.425.2
567310201BChính trị học 26.8626.6226
577310201CChính trị học 26.8625.0520.45
587310401CTâm lý học (Tâm lý học trường học) 27.525.8926.25
597310401DTâm lý học (Tâm lý học trường học) 27.525.1524.8
607310403CTâm lý học giáo dục 2826.526.75
617310403DTâm lý học giáo dục 2825.725.5
627310630CViệt Nam học 26.9724.8725.5
637310630DViệt Nam học 26.9722.7520.45
647420101BSinh học 2220.7117.63
657420101DSinh học 2219.6319.15
667440112AHóa học 24.4422.7520.05
677440112BHóa học 24.4422.119.7
687460101AToán học 26.0425.3124.35
697460101DToán học 26.0425.0224.55
707480201ACông nghệ thông tin 24.123.723.9
717480201BCông nghệ thông tin 24.123.5623.85
727760101CCông tác xã hội 26.523.4824.25
737760101DCông tác xã hội 26.522.7522.5
747760103CHỗ trợ giáo dục người khuyết tật 25.1722.516.75
757760103DHỗ trợ giáo dục người khuyết tật 25.1721.4517.75
767810103CQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 27.4725.826.5
777810103DQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 27.4723.6523.9

Điểm chuẩn đánh giá năng lực

STTMã ngànhTên ngành2025 (đang cập nhật)20242023
17140114CQuản lý giáo dục 21.816.1
27140114DQuản lý giáo dục 21.217.05
37140202AGiáo dục Tiểu học 20.422.35
47140202BGiáo dục Tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh 24.4521.9
57140202CGiáo dục Tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh 21.6525.1
67140203CGiáo dục Đặc biệt 20.917.55
77140204BGiáo dục công dân 23.5120.05
87140205BGiáo dục chính trị 22.720.85
97140208CGiáo dục Quốc phòng và An ninh 21.917
107140208DGiáo dục Quốc phòng và An ninh 20.0519.15
117140209ASư phạm Toán học 22.525.28
127140209BSư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) 23.7926.65
137140209CSư phạm Toán học 23.2325
147140210ASư phạm Tin học 1918.75
157140210BSư phạm Tin học 19.5517.25
167140211ASư phạm Vật lý 24.222.75
177140211CSư phạm Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) 22.2521.05
187140212ASư phạm Hoá học 25.5723.96
197140212BSư phạm Hoá học (dạy Hóa bằng tiếng Anh) 24.9622.25
207140213BSư phạm Sinh học 25.5715.75
217140213DSư phạm Sinh học 20.815.4
227140217CSư phạm Ngữ văn 24.4522.15
237140217DSư phạm Ngữ văn 23.9321.15
247140218CSư phạm Lịch sử 26.324.01
257140218DSư phạm Lịch sử 25.6821.65
267140219BSư phạm Địa lý 23.4220.9
277140219CSư phạm Địa lý 24.1522.99
287140231ASư phạm Tiếng Anh 25.6523.55
297140231BSư phạm Tiếng Anh 24.6324.68
307140233DSư phạm Tiếng Pháp 23.8616.65
317140246ASư phạm Công nghệ 1815
327140246BSư phạm Công nghệ 23.5515
337140247ASư phạm Khoa học tự nhiên 18.25 
347140247BSư phạm Khoa học tự nhiên 23.23 
357140247CSư phạm Khoa học tự nhiên 21.5 
367140249ASư phạm Lịch sử - Địa lý 24.15 
377140249BSư phạm Lịch sử - Địa lý 21.7 
387220201Ngôn ngữ Anh 25.2522.55
397220204ANgôn ngữ Trung Quốc 22.0523.55
407220204BNgôn ngữ Trung Quốc 24.420.9
417229001BTriết học (Triết học Mác Lê-nin) 21.715.05
427229030CVăn học 23.4220.05
437229030DVăn học 23.1919.4
447310201BChính trị học 19.8515.5
457310401CTâm lý học (Tâm lý học trường học) 21.6517.65
467310401DTâm lý học (Tâm lý học trường học) 22.5517.45
477310403CTâm lý học giáo dục 23.1919.05
487310403DTâm lý học giáo dục 23.5119.6
497310630CViệt Nam học 18.5516.05
507420101BSinh học 1815
517420101DSinh học 19.0515
527440112AHóa học 1815.25
537460101AToán học 19.521.75
547460101DToán học 19.2520
557480201ACông nghệ thông tin 1820
567480201BCông nghệ thông tin 19.7521
577760101CCông tác xã hội 1815.55
587760101DCông tác xã hội 18.0515.25
597760103CHỗ trợ giáo dục người khuyết tật 18.117.3
607760103DHỗ trợ giáo dục người khuyết tật 18.7515
617810103CQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 18.215.7

2. Phương án tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội 2025

Trong năm tuyển sinh 2025, Đại học Sư phạm Hà Nội dự kiến tuyển khoảng 4.995 chỉ tiêu, phân bổ qua ba phương thức xét tuyển chính:

  • Phương thức 1: Dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
  • Phương thức 2: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển dành cho những thí sinh có thành tích học tập hoặc giải thưởng nổi bật.
  • Phương thức 3: Sử dụng kết quả của kỳ thi Đánh giá năng lực do chính Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức (ĐGNL-SPT).

Khuôn viên trường Đại học sư phạm hà nội

Phương án tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội 2025

Phương thứcPhạm vi áp dụngThông tin chi tiết
Phương thức 1 (PT1)Áp dụng cho toàn bộ các ngành và chương trình đào tạoDựa trên tổng điểm tổ hợp 3 môn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Với các ngành có môn năng khiếu (Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật), tổ hợp xét tuyển bao gồm cả môn thi văn hóa và năng khiếu.
Thí sinh có thể đăng ký nhiều nguyện vọng theo phương thức này.
Phương thức 2 (PT2)
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực nổi bật
Áp dụng cho tất cả ngành và chương trình đào tạoBao gồm hai diện:
XTT1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
XTT2: Theo quy định riêng của nhà trường.
Thí sinh chỉ được chọn duy nhất một nguyện vọng khi xét theo phương thức này.
Phương thức 3 (PT3)
Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL-SPT) năm 2025
Áp dụng với 45/50 ngành – không áp dụng cho các ngành năng khiếuXét tuyển dựa trên điểm tổ hợp 3 môn trong kỳ thi đánh giá năng lực do trường tổ chức.
Thí sinh được đăng ký tối đa hai nguyện vọng theo phương thức này.

3. Tân sinh viên Đại học Sư phạm Hà Nội nên chuẩn bị gì trước khi nhập học?

Trước ngưỡng cửa đại học, tân sinh viên Đại học Sư phạm Hà Nội cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng để nhanh chóng thích nghi với môi trường học tập và sinh hoạt mới. Dưới đây là những nội dung quan trọng cần chuẩn bị trước khi nhập học:

  • Hồ sơ nhập học đầy đủ: Chuẩn bị giấy báo trúng tuyển, học bạ, giấy khai sinh, căn cước công dân, giấy tốt nghiệp tạm thời, ảnh thẻ và các giấy tờ ưu tiên nếu có.
  • Tìm hiểu thông tin về ngành học và nhà trường: Nắm rõ chương trình đào tạo, lịch học và theo dõi các kênh thông tin chính thức của trường để cập nhật thông báo quan trọng.
  • Chuẩn bị nơi ở và các vật dụng sinh hoạt: Đăng ký ký túc xá sớm hoặc tìm nhà trọ phù hợp, mang theo đồ dùng cá nhân, học tập và quần áo phù hợp với thời tiết Hà Nội.
  • Chuẩn bị thiết bị học tập: Trang bị thêm laptop, máy tính bảng hoặc điện thoại di động cập nhật thông tin từ nhà trường và thực hiện các hoạt động làm việc nhóm.
  • Trang bị tinh thần và kỹ năng cần thiết: Giữ thái độ học tập nghiêm túc, chủ động thích nghi môi trường mới, tham gia các hoạt động ngoại khóa để phát triển kỹ năng mềm.
  • Chuẩn bị tài chính cơ bản: Dự tính chi phí học tập, sinh hoạt, mở tài khoản ngân hàng và chuẩn bị các phương tiện thanh toán cần thiết.

Việc theo dõi sát sao thông tin tuyển sinh và điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội sẽ giúp thí sinh chủ động trong quá trình lựa chọn ngành học, chuẩn bị hồ sơ và định hướng nghề nghiệp. Đừng quên cập nhật điểm chuẩn năm 2025 ngay khi có thông báo chính thức từ trường để không bỏ lỡ cơ hội trúng tuyển vào ngành học mơ ước.

>> Để chuẩn bị hành trang đầy đủ cho năm học mới, tân sinh viên Trường Đại học Sư phạm Hà Nội nên trang bị thêm các thiết bị học tập cần thiết như laptop, máy tính bảng hoặc điện thoại di động. Hãy đến ngay Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn để lựa chọn sản phẩm chính hãng, giá ưu đãi, nhiều quà tặng hấp dẫn và hỗ trợ trả góp 0%!

Trả góp 0%
Galaxy Tab S9 Plus (12GB+256GB) Wifi
Giải Phóng Hàng Tồn Gọi Hotline Giá Rẻ Hơn

Samsung Galaxy Tab S9 Plus (12GB+256GB) Wifi

Giá khuyến mãi:
25.990.000 đ

New 2025

A16 Wifi 128GB, Xanh
Giải Phóng Hàng Tồn Gọi Hotline Giá Rẻ Hơn

iPad (Apple) A16 Wifi 128GB, Xanh

Giá khuyến mãi:
8.490.000 đ
9.790.000đ -13%
Đánh giá 5/5 (1)
Trả góp 0%

New 2025

Pad SE Wifi (4GB+128GB)
Giải Phóng Hàng Tồn Gọi Hotline Giá Rẻ Hơn

Oppo Pad SE Wifi (4GB+128GB)

Giá khuyến mãi:
5.290.000 đ
5.890.000đ -10%
Đánh giá 5/5 (2)
Trả góp 0%
Galaxy Tab S9 Plus (12GB+512GB)
Giải Phóng Hàng Tồn Gọi Hotline Giá Rẻ Hơn

Samsung Galaxy Tab S9 Plus (12GB+512GB)

Giá khuyến mãi:
27.990.000 đ
Trả góp 0%
Galaxy Tab S9 Ultra (12GB+256GB)
Giải Phóng Hàng Tồn Gọi Hotline Giá Rẻ Hơn

Samsung Galaxy Tab S9 Ultra (12GB+256GB)

Giá khuyến mãi:
25.490.000 đ
32.990.000đ -23%
Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn

Từ khóa

Tải app Dienmaycholon

Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.

banner-app
app_storeapp_store