Chi nhánh

So sánh điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội qua các năm

Tác giả: Lê LinhNgày cập nhật: 17/06/202554
 

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội qua các năm luôn là mối quan tâm hàng đầu của học sinh và phụ huynh trong mỗi mùa tuyển sinh. Những biến động về mức điểm ở từng ngành, từng phương thức xét tuyển như thi THPT, đánh giá năng lực hay xét tuyển thẳng đều phản ánh xu hướng cạnh tranh và sự thay đổi trong chính sách tuyển sinh của trường.

Tòa nhà chính của trường đại học sư phạm hà nội

So sánh điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội qua các năm

1. So sánh điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội qua các năm

Điểm chuẩn vào Trường Đại học Sư phạm Hà Nội những năm gần đây có sự biến động tùy theo từng ngành và phương thức xét tuyển. Việc theo dõi và so sánh mức điểm qua các năm giúp thí sinh có cái nhìn toàn diện hơn để đưa ra lựa chọn phù hợp.

Điểm chuẩn theo điểm thi THPTQG

STTMã ngànhTên ngành202420232022
17140114CQuản lý giáo dục27.926.526.5
27140114DQuản lý giáo dục27.924.824.6
37140201AGiáo dục Mầm non23.4322.2522.08
47140201BGiáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh23.1520.6319.25
57140201CGiáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh23.1522.3519.13
67140202AGiáo dục Tiểu học27.226.6226.15
77140202BGiáo dục Tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh27.2626.9626.55
87140203CGiáo dục đặc biệt28.3727.927.5
97140203DGiáo dục đặc biệt28.3726.8324.85
107140204BGiáo dục công dân28.627.8327.5
117140204CGiáo dục công dân28.627.3127.5
127140205BGiáo dục chính trị28.8328.1328.5
137140205CGiáo dục chính trị28.8327.4728.5
147140206Giáo dục thể chất25.6622.8519.55
157140208CGiáo dục Quốc phòng và An ninh28.2626.526
167140208DGiáo dục Quốc phòng và An ninh28.2625.0523.85
177140209ASư phạm Toán học27.4826.2326.25
187140209BSư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)27.6827.6327.7
197140209DSư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)27.6827.4327.5
207140210ASư phạm Tin học25.124.223.55
217140210BSư phạm Tin học25.123.6623.45
227140211ASư phạm Vật lý27.7125.8925.35
237140211BSư phạm Vật lý27.7125.9525.55
247140211CSư phạm Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)26.8125.3625.9
257140211DSư phạm Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)26.8125.826.1
267140212ASư phạm Hoá học27.6226.1325.8
277140212BSư phạm Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh)27.226.3626
287140212CSư phạm Hoá học27.6226.6826
297140213BSư phạm Sinh học26.7424.9323.63
307140213DSư phạm Sinh học26.7422.8520.78
317140217CSư phạm Ngữ văn29.327.8328.5
327140217DSư phạm Ngữ văn29.326.425.95
337140218CSư phạm Lịch sử29.328.4228.5
347140218DSư phạm Lịch sử29.327.7627.05
357140219BSư phạm Địa lý29.0526.0526.9
367140219CSư phạm Địa lý29.0527.6727.75
377140221ASư phạm Âm nhạc24.0519.5519.13
387140221BSư phạm Âm nhạc24.0518.518.38
397140222ASư phạm Mỹ thuật22.6918.3 
407140222BSư phạm Mỹ thuật22.6919.9421
417140231ASư phạm Tiếng Anh27.7527.5427.39
427140233CSư phạm Tiếng Pháp26.5925.6123.51
437140233DSư phạm Tiếng Pháp26.5925.7325.31
447140246ASư phạm Công nghệ24.5521.1519.15
457140246BSư phạm Công nghệ24.5520.1519.3
467140247ASư phạm Khoa học tự nhiên26.45  
477140247BSư phạm Khoa học tự nhiên26.45  
487140249ASư phạm Lịch sử - Địa lí28.83  
497220201Ngôn ngữ Anh26.9926.626.35
507220204ANgôn ngữ Trung Quốc26.7426.5626.05
517220204BNgôn ngữ Trung Quốc26.7426.1225.91
527229001BTriết học (Triết học Mác Lê-nin)27.125.823.5
537229001CTriết học (Triết học Mác Lê-nin)27.124.222.25
547229030CVăn học28.3126.527
557229030DVăn học28.3125.425.2
567310201BChính trị học26.8626.6226
577310201CChính trị học26.8625.0520.45
587310401CTâm lý học (Tâm lý học trường học)27.525.8926.25
597310401DTâm lý học (Tâm lý học trường học)27.525.1524.8
607310403CTâm lý học giáo dục2826.526.75
617310403DTâm lý học giáo dục2825.725.5
627310630CViệt Nam học26.9724.8725.5
637310630DViệt Nam học26.9722.7520.45
647420101BSinh học2220.7117.63
657420101DSinh học2219.6319.15
667440112AHóa học24.4422.7520.05
677440112BHóa học24.4422.119.7
687460101AToán học26.0425.3124.35
697460101DToán học26.0425.0224.55
707480201ACông nghệ thông tin24.123.723.9
717480201BCông nghệ thông tin24.123.5623.85
727760101CCông tác xã hội26.523.4824.25
737760101DCông tác xã hội26.522.7522.5
747760103CHỗ trợ giáo dục người khuyết tật25.1722.516.75
757760103DHỗ trợ giáo dục người khuyết tật25.1721.4517.75
767810103CQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hành27.4725.826.5
777810103DQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hành27.4723.6523.9

Điểm chuẩn đánh giá năng lực

STTMã ngànhTên ngành20242023
17140114CQuản lý giáo dục21.816.1
27140114DQuản lý giáo dục21.217.05
37140202AGiáo dục Tiểu học20.422.35
47140202BGiáo dục Tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh24.4521.9
57140202CGiáo dục Tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh21.6525.1
67140203CGiáo dục Đặc biệt20.917.55
77140204BGiáo dục công dân23.5120.05
87140205BGiáo dục chính trị22.720.85
97140208CGiáo dục Quốc phòng và An ninh21.917
107140208DGiáo dục Quốc phòng và An ninh20.0519.15
117140209ASư phạm Toán học22.525.28
127140209BSư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)23.7926.65
137140209CSư phạm Toán học23.2325
147140210ASư phạm Tin học1918.75
157140210BSư phạm Tin học19.5517.25
167140211ASư phạm Vật lý24.222.75
177140211CSư phạm Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)22.2521.05
187140212ASư phạm Hoá học25.5723.96
197140212BSư phạm Hoá học (dạy Hóa bằng tiếng Anh)24.9622.25
207140213BSư phạm Sinh học25.5715.75
217140213DSư phạm Sinh học20.815.4
227140217CSư phạm Ngữ văn24.4522.15
237140217DSư phạm Ngữ văn23.9321.15
247140218CSư phạm Lịch sử26.324.01
257140218DSư phạm Lịch sử25.6821.65
267140219BSư phạm Địa lý23.4220.9
277140219CSư phạm Địa lý24.1522.99
287140231ASư phạm Tiếng Anh25.6523.55
297140231BSư phạm Tiếng Anh24.6324.68
307140233DSư phạm Tiếng Pháp23.8616.65
317140246ASư phạm Công nghệ1815
327140246BSư phạm Công nghệ23.5515
337140247ASư phạm Khoa học tự nhiên18.25 
347140247BSư phạm Khoa học tự nhiên23.23 
357140247CSư phạm Khoa học tự nhiên21.5 
367140249ASư phạm Lịch sử - Địa lý24.15 
377140249BSư phạm Lịch sử - Địa lý21.7 
387220201Ngôn ngữ Anh25.2522.55
397220204ANgôn ngữ Trung Quốc22.0523.55
407220204BNgôn ngữ Trung Quốc24.420.9
417229001BTriết học (Triết học Mác Lê-nin)21.715.05
427229030CVăn học23.4220.05
437229030DVăn học23.1919.4
447310201BChính trị học19.8515.5
457310401CTâm lý học (Tâm lý học trường học)21.6517.65
467310401DTâm lý học (Tâm lý học trường học)22.5517.45
477310403CTâm lý học giáo dục23.1919.05
487310403DTâm lý học giáo dục23.5119.6
497310630CViệt Nam học18.5516.05
507420101BSinh học1815
517420101DSinh học19.0515
527440112AHóa học1815.25
537460101AToán học19.521.75
547460101DToán học19.2520
557480201ACông nghệ thông tin1820
567480201BCông nghệ thông tin19.7521
577760101CCông tác xã hội1815.55
587760101DCông tác xã hội18.0515.25
597760103CHỗ trợ giáo dục người khuyết tật18.117.3
607760103DHỗ trợ giáo dục người khuyết tật18.7515
617810103CQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hành18.215.7

2. Phương án tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội 2025

Trong năm tuyển sinh 2025, Đại học Sư phạm Hà Nội dự kiến tuyển khoảng 4.995 chỉ tiêu, phân bổ qua ba phương thức xét tuyển chính:

  • Phương thức 1: Dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
  • Phương thức 2: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển dành cho những thí sinh có thành tích học tập hoặc giải thưởng nổi bật.
  • Phương thức 3: Sử dụng kết quả của kỳ thi Đánh giá năng lực do chính Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức (ĐGNL-SPT).

Khuôn viên trường Đại học sư phạm hà nội

Phương án tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội 2025

Phương thứcPhạm vi áp dụngThông tin chi tiết
Phương thức 1 (PT1)Áp dụng cho toàn bộ các ngành và chương trình đào tạoDựa trên tổng điểm tổ hợp 3 môn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Với các ngành có môn năng khiếu (Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật), tổ hợp xét tuyển bao gồm cả môn thi văn hóa và năng khiếu.
Thí sinh có thể đăng ký nhiều nguyện vọng theo phương thức này.
Phương thức 2 (PT2)
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực nổi bật
Áp dụng cho tất cả ngành và chương trình đào tạoBao gồm hai diện:
XTT1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
XTT2: Theo quy định riêng của nhà trường.
Thí sinh chỉ được chọn duy nhất một nguyện vọng khi xét theo phương thức này.
Phương thức 3 (PT3)
Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL-SPT) năm 2025
Áp dụng với 45/50 ngành – không áp dụng cho các ngành năng khiếuXét tuyển dựa trên điểm tổ hợp 3 môn trong kỳ thi đánh giá năng lực do trường tổ chức.
Thí sinh được đăng ký tối đa hai nguyện vọng theo phương thức này.

Qua việc phân tích và so sánh điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội qua các năm, có thể thấy rõ sự phân hóa mức điểm giữa các ngành học cũng như sự thay đổi theo từng phương thức xét tuyển. Thí sinh cần theo dõi sát sao các thông tin tuyển sinh chính thức từ trường, đồng thời cân nhắc học lực, điểm thi dự kiến để chọn ngành phù hợp với năng lực của mình.

Đừng quên theo dõi Góc tư vấn của Điện Máy Chợ Lớn để biết thêm nhiều thông tin và kiến thức hữu ích về kỳ thi THPTQG năm nay bạn nhé!

Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn

Từ khóa

Tải app Dienmaycholon

Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.

banner-app
app_storeapp_store