Việt Nam đang bước vào giai đoạn cải cách hành chính sâu rộng với nhiều đổi mới về tổ chức bộ máy nhà nước. Một trong những bước đi nổi bật là việc sắp xếp lại đơn vị hành chính, hình thành các tỉnh, thành phố mới. Bài viết dưới đây của Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn sẽ cập nhật danh sách 34 tỉnh, thành phố mới của Việt Nam. Cùng theo dõi để nắm chi tiết nhé!
Danh sách 34 tỉnh, thành phố mới của Việt Nam sau sáp nhập
Trong khuôn khổ kỳ họp thứ 9 diễn ra vào ngày 12/06/2025, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về việc sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025, đánh dấu bước chuyển mình lớn trong công cuộc cải cách bộ máy hành chính quốc gia.
Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 12/06/2025, chia cả nước thành 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh gồm 28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương. Trong đó, 23 đơn vị hành chính mới được hình thành sau sáp nhập, cụ thể là 19 tỉnh và 4 thành phố. Những đơn vị này ra đời từ việc hợp nhất các tỉnh/thành cũ nhằm tinh gọn hệ thống và nâng cao hiệu quả quản lý.
Danh sách tỉnh, thành phố mới của Việt Nam
STT | TỈNH/THÀNH MỚI | TỈNH/THÀNH ĐƯỢC SÁP NHẬP | DIỆN TÍCH (Km²) | DÂN SỐ (NGƯỜI) |
---|---|---|---|---|
1 | TP. Hà Nội | 3.359,84 | 8.807.523 | |
2 | TP. Hồ Chí Minh | Bình Dương + Bà Rịa - Vũng Tàu | 6.772,60 | 14.002.598 |
3 | TP. Hải Phòng | Hải Dương | 3.194,70 | 4.664.124 |
4 | TP. Huế | 4.947,11 | 1.432.986 | |
5 | TP. Đà Nẵng | Quảng Nam | 11.859,60 | 3.065.628 |
6 | TP. Cần Thơ | Hậu Giang + Sóc Trăng | 6.360,80 | 4.199.824 |
7 | An Giang | Kiên Giang | 9.888,90 | 4.952.238 |
8 | Bắc Ninh | Bắc Giang/td> | 4.718,60 | 3.619.433 |
9 | Cà Mau | Bạc Liêu | 7.942,40 | 2.606.672 |
10 | Cao Bằng | 6.700,39 | 573.119 | |
11 | Đắk Lắk | Phú Yên | 18.096,40 | 3.346.853 |
12 | Điện Biên | 9.539,93 | 673.091 | |
13 | Đồng Nai | Bình Phước | 12.737,20 | 4.491.408 |
14 | Đồng Tháp | Tiền Giang | 5.938,70 | 4.370.046 |
15 | Gia Lai | Bình Định | 21.576,50 | 3.583.693 |
16 | Hà Tĩnh | 5.994,45 | 1.622.901 | |
17 | Hưng Yên | Thái Bình | 2.514,80 | 3.567.943 |
18 | Khánh Hoà | Ninh Thuận | 8555,90 | 2.243.554 |
19 | Lai Châu | 9.068,73 | 512.601 | |
20 | Lâm Đồng | Đắk Nông | 24.233,10 | 3.872.999 |
21 | Lạng Sơn | 8.310,18 | 881.384 | |
22 | Lào Cai | Yên Bái | 13.257,00 | 1.778.785 |
23 | Nghệ An | 16.486,49 | 3.831.694 | |
24 | Ninh Bình | Hà Nam + Nam Định | 3.942,60 | 3.818.700 |
25 | Phú Thọ | Hòa Bình + Vĩnh Phúc | 9.361,40 | 4.022.638 |
26 | Quảng Ngãi | Kon Tum | 14.832,60 | 2.161.755 |
27 | Quảng Ninh | 6.207,93 | 1.497.447 | |
28 | Quảng Trị | Quảng Bình | 12.700,00 | 1.870.845 |
29 | Sơn La | 14.109,83 | 1.404.587 | |
30 | Tây Ninh | Long An | 8.536,50 | 3.254.170 |
31 | Thái Nguyên | Bắc Kạn | 8.375,30 | 1.799.489 |
32 | Thanh Hóa | 11.114,71 | 4.324.783 | |
33 | Tuyên Quang | Hà Giang | 13.795,60 | 1.865.270 |
34 | Vĩnh Long | Bến Tre + Trà Vinh | 6.296,20 | 4.257.581 |
Dựa theo Điều 13 Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15, một số quy định về việc thực hiện chế độ, chính sách đặc thù đối với đơn vị hành chính mới sau sáp nhập tỉnh như sau:
Danh sách 34 tỉnh, thành phố mới của Việt Nam là kết quả của quá trình tái cấu trúc hành chính mang tính chiến lược và dài hạn. Việc cập nhật danh sách này không chỉ giúp nắm bắt thông tin chính xác mà còn thể hiện sự đồng hành cùng tiến trình đổi mới đất nước. Đây là bước đệm quan trọng để xây dựng một hệ thống quản lý nhà nước hiệu quả, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn mới.
Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.