0Giỏ hàng Khiếu nại 028.39505060 Hotline bán hàng 1900 2628 Tư vấn kỹ thuật 1900 2638
Danh mục sản phẩm

Phân biệt lý lịch tư pháp số 1 và lý lịch tư pháp số 2

Tác giả: Nguyễn KiềuNgày cập nhật: 01/04/202543

Tìm hiểu sự khác biệt giữa lý lịch tư pháp số 1 và số 2 về định nghĩa, mục đích sử dụng, cách xin cấp và những điều cần biết. Xem ngay hướng dẫn chi tiết để chọn đúng loại lý lịch tư pháp phù hợp với nhu cầu của bạn!

Lý lịch tư pháp số 1 và lý lịch tư pháp số 2

Phân biệt lý lịch tư pháp số 1 và lý lịch tư pháp số 2

1. Lý lịch tư pháp là gì?

Theo Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, có hai loại Phiếu lý lịch tư pháp: Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2.

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được cấp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam, cũng như các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. Phiếu này phục vụ cho công tác quản lý nhân sự, đăng ký kinh doanh, thành lập và quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử. Ngoài ra, cá nhân cũng có thể yêu cầu cấp Phiếu này để biết đầy đủ thông tin về lý lịch tư pháp của mình.

Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và lý lịch tư pháp số 2

Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2

2. Điểm tương đồng giữa Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 có những điểm giống nhau cơ bản như sau:

  • Cả hai đều cung cấp thông tin về lý lịch tư pháp của người được cấp, do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp phát hành.
  • Đều chứng minh liệu cá nhân có bị kết án hình sự hay không và tình trạng chấp hành án tính đến thời điểm cấp Phiếu.
  • Thể hiện thông tin liên quan đến việc kết án có ảnh hưởng đến khả năng đảm nhận chức vụ, quản lý, hoặc thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh hay không.
  • Cả hai loại Phiếu đều không ghi rõ thời hạn sử dụng. Tuy nhiên, thực tế cho thấy các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp thường yêu cầu Phiếu phải được cấp trong vòng 6 tháng để đảm bảo tính cập nhật.

3. Sự khác nhau giữa lý lịch tư pháp số 1 và lý lịch tư pháp số 2

TIÊU CHÍPHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 1PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 2
Đối tượng được cấpPhiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức gồm:
Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
Nội dungHọ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư phápHọ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Tình trạng án tíchĐối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;
Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”
Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án. Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xãĐối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”; Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì thông tin cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

4. Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp 

Theo Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp, có hai cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp:

  • Sở Tư pháp
  • Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia (thuộc Bộ Tư pháp)

Cả Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2 đều thuộc thẩm quyền cấp phép của hai cơ quan trên. Cá nhân, cơ quan, tổ chức cần xác định đối tượng và mục đích sử dụng để nộp hồ sơ tại cơ quan phù hợp.

Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho:

  • Công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú.
  • Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
  • Sở Tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho:
  • Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú trong nước.
  • Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài.
  • Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

Lưu ý: Trên thực tế, mọi hồ sơ xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp đều có thể nộp tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia. Tuy nhiên, nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đăng ký thường trú/tạm trú sẽ tiết kiệm chi phí hơn. Nếu bạn có hộ khẩu tại Hà Nội, nên nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp Hà Nội thay vì Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia để tối ưu chi phí.

Cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp

5. Những câu hỏi thường gặp về lý lịch tư pháp

5.1. Phiếu lý lịch tư pháp là gì?

Phiếu lý lịch tư pháp là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp, nhằm xác nhận:

  • Cá nhân có hoặc không có án tích.
  • Cá nhân có hoặc không thuộc diện bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp hoặc hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

5.2. Mục đích cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 là gì?

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được cấp để phục vụ:

  • Công tác quản lý nhân sự.
  • Đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp nhằm:
  • Cá nhân biết đầy đủ thông tin về lý lịch tư pháp của mình.
  • Cơ quan tiến hành tố tụng phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.

5.3. Đi nước ngoài định cư cần làm Phiếu lý lịch tư pháp số mấy?

Người có nhu cầu định cư nước ngoài cần làm Phiếu lý lịch tư pháp số 2 để thuận tiện trong quá trình làm thủ tục xuất cảnh.

Đi nước ngoài định cư cần làm Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Đi nước ngoài định cư cần làm Phiếu lý lịch tư pháp số mấy?

5.4. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp?

Cá nhân, cơ quan, tổ chức có thể nộp hồ sơ xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 tại:

  • Sở Tư pháp tỉnh/thành phố nơi cá nhân đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
  • Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.

5.5. Lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào?

Phiếu lý lịch tư pháp số 1:

Chỉ ghi thông tin cá nhân cơ bản và các án tích chưa được xóa. Thường được sử dụng khi xin việc, thi công chức, đi làm.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2:

Ghi đầy đủ thông tin cá nhân, gia đình, cả án tích đã xóa và chưa xóa, đồng thời thể hiện thông tin về việc bị cấm quản lý, thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh. Thường được sử dụng cho các thủ tục có yếu tố nước ngoài.

Căn cứ: Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12 có hiệu lực từ ngày 01/07/2010.

Tóm lại, sự khác biệt chính giữa hai loại nằm ở mức độ thông tin được cung cấp. Việc lựa chọn loại nào sẽ phụ thuộc vào mục đích sử dụng cụ thể của người yêu cầu. Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Siêu Thị Điện Máy – Nội Thất Chợ Lớn cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết!

Trả góp 0%
Galaxy A55 5G (8GB+128GB)
68-icon-DI ĐỘNG
68-icon-TANGCUSAC

Samsung Galaxy A55 5G (8GB+128GB)

6.6" FHD+
  • 8GB+128GB
  • 8GB+256GB
  • 12GB+256GB
7.490.000 đ
9.990.000đ -25%
Quà tặng trị giá 11.000.000đ

Hoàn tiền gấp đôi nếu đâu Rẻ hơn

Đánh giá 5/5 (8)
Độc Quyền Online

Oppo Reno12 5G (12GB+256GB)

6.7" FHD+
  • Reno13 F
  • Reno12 5G 256GB
  • Reno13 F 5G 256GB
Giá khuyến mãi:
8.990.000 đ
12.990.000đ -31%
Quà tặng trị giá 11.000.000đ
Đánh giá 4.8/5 (10)

Oppo Reno13 F 5G (12GB+256GB)

  • Reno13 F
  • Reno12 5G 256GB
  • Reno13 F 5G 256GB
Gọi 19002628 để được giảm thêm
Rẻ hơn: 10.690.000 đ
Quà tặng trị giá 12.000.000đ
Đánh giá 5/5 (16)
Trả góp 0%

New 2025

Galaxy S25 Ultra 5G (12GB+256GB)
68-icon-DI ĐỘNG

Samsung Galaxy S25 Ultra 5G (12GB+256GB)

  • 12GB+256GB
  • 12GB+512GB
  • 12GB+1TB
Gọi 19002628 để được giảm thêm
Rẻ hơn: 27.490.000 đ
33.990.000đ -19%
Quà tặng trị giá 11.550.000đ
Đánh giá 5/5 (1)

iPad (Apple) Pro M4 11 inch WiFi (8GB+256GB)

Giá khuyến mãi:
26.990.000 đ
Quà tặng trị giá 11.000.000đ

Vivo Y100 (8GB+256GB)

  • 8GB+128GB
  • 8GB+256GB
5.790.000 đ
7.690.000đ -25%
Quà tặng trị giá 11.000.000đ

Hoàn tiền gấp đôi nếu đâu Rẻ hơn

Đánh giá 5/5 (6)

Apple MacBook Air M1 13 inch 256GB MGN63SA/A Xám

16.999.000 đ
19.990.000đ -15%
Quà tặng trị giá 11.000.000đ

Hoàn tiền gấp đôi nếu đâu Rẻ hơn

Apple iPhone 15 Pro Max 256GB

  • 256GB
  • 512GB
  • 1TB
27.990.000 đ
34.990.000đ -20%
Quà tặng trị giá 11.000.000đ

Hoàn tiền gấp đôi nếu đâu Rẻ hơn

Đánh giá 5/5 (3)
Trả góp 0%
Y36 (8GB+256GB)
68-icon-DI ĐỘNG
28-vivo-tuanle

Vivo Y36 (8GB+256GB)

  • 8GB+128GB
  • (8GB+256GB)
4.890.000 đ
6.190.000đ -21%
Quà tặng trị giá 11.000.000đ

Hoàn tiền gấp đôi nếu đâu Rẻ hơn

Đánh giá 5/5 (1)

Apple MacBook Air 13 inch M2 (16GB+256GB)

Giá khuyến mãi:
22.990.000 đ
Quà tặng trị giá 11.000.000đ
Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn

Tải app Dienmaycholon

Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.

banner-app
app_storeapp_store