Chi nhánh

Hướng dẫn chi tiết cách tính điểm thi đại học năm 2025: cập nhật quy chế mới nhất

Tác giả: Ái TrinhNgày cập nhật: 28/06/202544

Việc nắm rõ cách tính điểm thi đại học là yếu tố then chốt giúp các sĩ tử đưa ra chiến lược xét tuyển hiệu quả. Năm 2025, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành một số điều chỉnh quan trọng trong Quy chế tuyển sinh, đặc biệt là liên quan đến các phương thức xét tuyển và cách tính điểm ưu tiên.

Bài viết này sẽ tổng hợp và hướng dẫn chi tiết cho bạn, đặc biệt là các bạn học sinh cách tính điểm thi đại học năm nay, bao gồm các công thức, quy định về điểm ưu tiên, điểm khuyến khích và những lưu ý cần thiết. Cùng tìm hiểu bạn nhé!

Cách tính điểm thi đại học năm 2025

Cách tính điểm thi đại học

1. Tổng quan về Quy chế tuyển sinh đại học 2025

Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2025 được ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT và sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 06/2025/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT. Những thay đổi này nhằm tăng cường tính minh bạch, công bằng và nâng cao chất lượng tuyển sinh, đồng thời giảm thiểu áp lực không cần thiết cho thí sinh.

Các điểm mới nổi bật trong Quy chế tuyển sinh 2025:

  • Bỏ xét tuyển sớm: Kể từ năm 2025, tất cả các hình thức xét tuyển đều phải tuân theo lịch chung của Bộ GD&ĐT. Điều này nhằm khắc phục tình trạng kỳ tuyển sinh kéo dài và việc các trường gọi trúng tuyển sớm số lượng lớn nhưng tỷ lệ nhập học thấp, gây lãng phí nguồn lực xã hội.
  • Xét tuyển học bạ phải dựa trên kết quả cả năm lớp 12: Nếu sử dụng kết quả học tập cấp THPT để xét tuyển, các trường bắt buộc phải dùng kết quả học cả năm lớp 12. Quy chế cũng quy định trọng số tính điểm xét của kết quả học năm lớp 12 không dưới 25% để đảm bảo giá trị của điểm học bạ.
  • Công khai quy tắc quy đổi điểm trúng tuyển: Các trường có nhiều phương thức tuyển sinh phải xây dựng và công bố công khai quy tắc quy đổi điểm trúng tuyển tương đương giữa các phương thức. Mục đích là tránh sự chênh lệch quá lớn giữa các phương thức xét tuyển, đặc biệt là giữa điểm học bạ và điểm thi tốt nghiệp THPT.
  • Không giới hạn số lượng tổ hợp xét tuyển và mã phương thức: Thí sinh không cần chọn mã phương thức hoặc tổ hợp xét tuyển. Hệ thống tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT sẽ tự động xét tuyển theo phương thức có kết quả cao nhất của thí sinh, giúp giảm tải và tăng cơ hội trúng tuyển.

2. Cách tính điểm thi đại học theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

Cách tính điểm thi đại học theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025

Cách tính điểm thi đại học theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

Đây là phương thức phổ biến nhất, điểm xét tuyển sẽ được tính dựa trên tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có).

2.1 Công thức tính điểm với tổ hợp không có môn nhân hệ số

Cách tính này áp dụng cho hầu hết các ngành học không yêu cầu môn chuyên hoặc năng khiếu.:

Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Ví dụ: Thí sinh thi khối A00 (Toán, Lý, Hóa) đạt: Toán 8.0, Lý 7.5, Hóa 8.5 và không có điểm ưu tiên. Điểm xét tuyển = 8.0 + 7.5 + 8.5 = 24.0 điểm.

2.2 Công thức tính điểm với tổ hợp có môn nhân hệ số

Một số ngành đặc thù (như sư phạm, báo chí, kiến trúc, ngoại ngữ,...) có thể áp dụng môn nhân hệ số (thường là môn chính hoặc môn năng khiếu) để đánh giá năng lực chuyên biệt của thí sinh.

  • Với thang điểm 40 (môn chính nhân hệ số 2): Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn chính x 2) + Điểm ưu tiên (nếu có). Lưu ý: Tổng điểm sau khi nhân hệ số sẽ được quy đổi về thang điểm 30 nếu ngành học xét trên thang điểm 30.

Ví dụ: Thí sinh thi ngành có môn Toán nhân hệ số 2, đạt: Toán 8.0, Văn 7.0, Anh 8.5 (quy đổi về thang điểm 10). Điểm xét tuyển (thang 40) = (8.0 x 2) + 7.0 + 8.5 = 16.0 + 7.0 + 8.5 = 31.5 điểm. Để quy đổi về thang 30: Điểm xét tuyển (thang 30) = (31.5 / 40) x 30 = 23.625 điểm.

  • Với thang điểm 30 (môn chính nhân hệ số 2, sau đó chia 4 và nhân 3): Điểm xét tuyển = [Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + (Điểm môn chính x 2)] x 3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có) Công thức này thường áp dụng khi môn chính được nhân hệ số nhưng tổng điểm cuối cùng vẫn xét trên thang 30.

Ví dụ: Thí sinh thi ngành có môn Ngữ văn nhân hệ số 2, đạt: Toán 7.0, Sử 6.5, Ngữ văn 8.0. Điểm xét tuyển = [7.0 + 6.5 + (8.0 x 2)] x 3/4 = [7.0 + 6.5 + 16.0] x 3/4 = 29.5 x 3/4 = 22.125 điểm.

3. Chi tiết về điểm ưu tiên và điểm khuyến khích năm 2025

Điểm ưu tiên và điểm khuyến khích là những điểm cộng thêm giúp thí sinh có lợi thế cạnh tranh. Tuy nhiên, Quy chế 2025 có một số điều chỉnh quan trọng về cách tính và giới hạn điểm cộng như sau:

3.1 Điểm ưu tiên theo đối tượng

Đây là điểm cộng cho các thí sinh thuộc diện chính sách:

  • Nhóm ưu tiên 1 (được cộng 2.0 điểm): Gồm các đối tượng từ 01 đến 04, ví dụ như thân nhân liệt sĩ, anh hùng lao động, con của thương binh/bệnh binh có tỷ lệ suy giảm sức khỏe từ 81% trở lên, người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại KV1.
  • Nhóm ưu tiên 2 (được cộng 1.0 điểm): Gồm các đối tượng từ 05 đến 07, ví dụ như con của thương binh/bệnh binh có tỷ lệ suy giảm sức khỏe dưới 81%, thanh niên xung phong, quân nhân, công an nhân dân tại ngũ,...

3.2 Điểm ưu tiên theo khu vực

Điểm cộng cho thí sinh học tập và tốt nghiệp tại các khu vực khác nhau:

  • Khu vực 1 (KV1): Cộng 0.75 điểm (các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hải đảo, biên giới).
  • Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT): Cộng 0.5 điểm (các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3).
  • Khu vực 2 (KV2): Cộng 0.25 điểm (các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã và huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương).
  • Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm (các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương).

3.3 Quy định mới về cách tính điểm ưu tiên khi tổng điểm cao (năm 2025)

Từ năm 2025, tổng điểm ưu tiên của thí sinh (bao gồm điểm ưu tiên đối tượng và khu vực) sẽ được điều chỉnh giảm dần đối với những thí sinh có tổng điểm thi (chưa cộng điểm ưu tiên) từ 22.5 điểm trở lên (trên thang điểm 30). Công thức tính điểm ưu tiên mới:

Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được) / 7.5] x Mức điểm ưu tiên quy định

Lưu ý: Tổng điểm đạt được ở đây là tổng điểm 3 môn thi, chưa bao gồm điểm ưu tiên.

Ví dụ: Thí sinh A đạt tổng điểm 3 môn là 25 điểm, thuộc diện được cộng 2.75 điểm ưu tiên (giả sử Đối tượng 1 và KV1). Điểm ưu tiên thực tế được cộng = [(30 - 25) / 7.5] x 2.75 = (5 / 7.5) x 2.75 = 0.666... x 2.75 ≈ 1.83 điểm. Tổng điểm xét tuyển của thí sinh A = 25 + 1.83 = 26.83 điểm (nếu không có quy định này, thí sinh A sẽ có 25 + 2.75 = 27.75 điểm).

Quy định mới về cách tính điểm ưu tiên khi tổng điểm cao (năm 2025)

Quy định mới về cách tính điểm ưu tiên khi tổng điểm cao

Mục đích của quy định này là nhằm đảm bảo sự công bằng, tránh tình trạng thí sinh điểm thi thấp nhưng được cộng điểm ưu tiên quá cao dẫn đến đỗ những ngành/trường điểm chuẩn cao, trong khi thí sinh điểm thi cao hơn lại trượt.

Giới hạn tổng điểm cộng tối đa: Tổng điểm cộng tối đa mà thí sinh có thể nhận được (bao gồm cả điểm ưu tiên và điểm khuyến khích) là 3.0 điểm trên thang điểm 30. Tổng điểm xét tuyển của thí sinh, bao gồm điểm thi và các điểm cộng, không được vượt quá 30 điểm.

3.4. Điểm khuyến khích dành cho thí sinh có thành tích đặc biệt

Điểm khuyến khích được cộng cho thí sinh đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi, thi khoa học kỹ thuật, thể thao, văn nghệ cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh.

Giải cá nhân:

  • Giải nhất, nhì, ba quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh/huy chương vàng: Cộng 2.0 điểm.
  • Giải khuyến khích quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh/huy chương bạc: Cộng 1.5 điểm.
  • Giải ba cấp tỉnh/huy chương đồng: Cộng 1.0 điểm.

Giải đồng đội: Chỉ cộng điểm đối với giải quốc gia. Mức điểm cộng tương tự giải cá nhân tùy theo thành tích của đội.

Lưu ý: Thí sinh đoạt nhiều giải khác nhau chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại giải cao nhất.

3.5. Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

Năm 2025, đa số các trường đại học sẽ không cộng điểm trực tiếp cho thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (như IELTS, TOEFL, HSK,...). Thay vào đó, các chứng chỉ này thường được quy đổi thành điểm môn tiếng Anh (hoặc môn ngoại ngữ tương ứng) trong tổ hợp xét tuyển, với mức điểm tối đa là 10.0 điểm trên thang điểm 10. Quy định cụ thể về việc quy đổi này sẽ do từng trường công bố trong đề án tuyển sinh.

4. Cách tính điểm xét tuyển theo các phương thức khác

Bên cạnh phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, các trường đại học còn áp dụng nhiều phương thức khác.

4.1. Xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT

Phương thức này dựa trên kết quả học tập của thí sinh ở cấp THPT:

Cách 1: Tổng điểm 3 môn của 5 học kỳ/3 học kỳ/cả năm lớp 12: Các trường có thể xét tổng điểm trung bình của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển từ các học kỳ nhất định (ví dụ: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc tổng điểm trung bình của 3 môn cả năm lớp 12. Lưu ý quan trọng cho năm 2025: Bắt buộc phải sử dụng kết quả học cả năm lớp 12, kết quả này phải có trọng số tối thiểu 25% trong tổng điểm xét tuyển.

Cách 2: Xét tổng điểm trung bình học tập 3 năm THPT: Một số trường xét điểm trung bình chung học tập của cả 3 năm lớp 10, 11, 12.

4.2. Xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) / đánh giá tư duy (ĐGTD)

Xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) / đánh giá tư duy (ĐGTD) 2025

Xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) / đánh giá tư duy (ĐGTD)

Các kỳ thi ĐGNL do Đại học Quốc gia TP.HCM, Đại học Quốc gia Hà Nội, hoặc các kỳ thi ĐGTD do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức ngày càng được nhiều trường sử dụng.

Công thức tính: Điểm xét tuyển thường là tổng điểm bài thi ĐGNL/ĐGTD (sau khi quy đổi nếu cần) cộng với điểm ưu tiên (nếu có). Mỗi trường sẽ có quy định riêng về cách quy đổi điểm ĐGNL/ĐGTD về thang điểm xét tuyển của trường.

Ví dụ: Một số trường sử dụng công thức: Điểm xét tuyển = Điểm thi ĐGNL + Điểm ưu tiên (nếu có) hoặc: Điểm xét tuyển = (Điểm thi ĐGNL / Tổng điểm tối đa ĐGNL) x 30 + Điểm ưu tiên (nếu có) (để quy đổi về thang 30).

4.3. Các phương thức xét tuyển khác

  • Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Dành cho các đối tượng đặc biệt như học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, học sinh trường chuyên, người khuyết tật nặng,…
  • Xét tuyển kết hợp: Kết hợp nhiều tiêu chí như kết quả thi tốt nghiệp THPT và chứng chỉ quốc tế, hoặc kết quả học bạ và thi năng khiếu, hoặc kết quả thi ĐGNL và chứng chỉ quốc tế.
  • Tuyển thẳng dựa vào thành tích học tập: Một số trường có thể có chính sách tuyển thẳng dành cho học sinh giỏi nhất trường THPT với các tiêu chí cụ thể về hạnh kiểm, điểm trung bình và xếp loại học sinh giỏi trong 3 năm THPT.

5. Những lưu ý quan trọng để tránh sai sót khi tính điểm

Các sĩ tử cần lưu ý một số vấn đề sau khi thực hiện cách tính điểm thi đại học năm 2025:

  • Đọc kỹ đề án tuyển sinh của từng trường: Mỗi trường đại học có thể có công thức tính điểm và quy định riêng cho từng ngành học và từng phương thức xét tuyển. Đề án tuyển sinh của trường đưa ra chính là nguồn thông tin chính xác nhất.
  • Kiểm tra kỹ các môn trong tổ hợp: Đảm bảo bạn tính điểm đúng các môn trong tổ hợp xét tuyển của ngành mình mong muốn.
  • Xác định chính xác điểm ưu tiên: Tra cứu và xác định đúng đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên của mình để cộng điểm chính xác. Đặc biệt lưu ý công thức điều chỉnh điểm ưu tiên khi tổng điểm cao.
  • Theo dõi thông báo từ Bộ GD&ĐT và các trường: Các quy định tuyển sinh có thể được cập nhật, vì vậy hãy thường xuyên kiểm tra các kênh thông tin chính thức.

6. Lời kết

Việc tính toán điểm thi đại học là một bước quan trọng trong quá trình xét tuyển. Với những cập nhật mới trong Quy chế tuyển sinh năm 2025, đặc biệt là về việc bỏ xét tuyển sớm và cách tính điểm ưu tiên, các thí sinh cần nắm rõ để có sự chuẩn bị tốt nhất. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện và chi tiết về cách tính điểm thi đại học năm nay. Chúc bạn tự tin và thành công!

Độc Quyền Online

Oppo A18 (4GB+64GB)

6.56" HD+
  • A18 4GB+64GB
  • A18 4GB+128GB
2.490.000 đ
3.290.000đ -24%
Quà tặng trị giá 11.000.000đ

Hoàn tiền gấp đôi nếu đâu Rẻ hơn

Đánh giá 5/5 (11)

New 2025

Galaxy A06 5G (4GB+128GB)
68-icon-TANGCUSAC
68-icon-DI ĐỘNG

Samsung Galaxy A06 5G (4GB+128GB)

  • A05s 4GB+128GB
  • A06 5G 4GB+128GB
  • A06 4GB+128GB
  • A06 4GB+64GB
  • A06 6GB+128GB
Gọi 19002628 để được giảm thêm
Rẻ hơn: 2.880.000 đ
3.990.000đ -28%
Quà tặng trị giá 11.550.000đ
Đánh giá 5/5 (41)

Xiaomi Redmi Note 14 (6GB+128GB)

  • Note 14 6GB+128GB
  • Note 14 Pro+ 8GB+256GB
  • Note 14 8GB+128GB
Giá khuyến mãi:
4.390.000 đ
4.990.000đ -12%
Quà tặng trị giá 11.000.000đ
Đánh giá 4.9/5 (53)

New 2025

Y04 (4GB+64GB)
68-icon-DI ĐỘNG

Vivo Y04 (4GB+64GB)

  • 4GB+64GB
  • 6GB+128GB
  • 4GB+128GB
Giá khuyến mãi:
2.790.000 đ
Quà tặng trị giá 11.000.000đ
Đánh giá 5/5 (10)

Vivo Y19s (8GB+128GB)

  • 8GB+128GB
  • 4GB+128GB
  • 6GB+128GB
Giá khuyến mãi:
3.890.000 đ
4.790.000đ -19%
Quà tặng trị giá 11.000.000đ
Đánh giá 5/5 (24)

Apple iPhone 15 128GB

  • 128GB
  • 256GB
  • 512GB
  • 15 Plus 128GB
15.390.000 đ
19.990.000đ -23%
Quà tặng trị giá 11.000.000đ

Hoàn tiền gấp đôi nếu đâu Rẻ hơn

Đánh giá 4.9/5 (19)

Oppo Reno13 F (8GB+256GB)

  • Reno13F (8+256GB)
  • Reno13F 5G (12+256GB)
  • Reno12 5G (8+256GB)
  • Reno13 F 5G (8+256GB)
Gọi 19002628 để được giảm thêm
Rẻ hơn: 8.690.000 đ
Quà tặng trị giá 12.000.000đ

Hoàn tiền gấp đôi nếu đâu Rẻ hơn

Đánh giá 5/5 (18)

Oppo FIND X8 (16GB+512GB)

Giá khuyến mãi:
21.990.000 đ
Quà tặng trị giá 11.000.000đ
Đánh giá 5/5 (1)
Trả góp 0%

New 2025

Galaxy S25 Ultra 5G (12GB+256GB)
68-icon-DI ĐỘNG

Samsung Galaxy S25 Ultra 5G (12GB+256GB)

  • 12GB+256GB
  • 12GB+512GB
  • 12GB+1TB
Giá khuyến mãi:
25.990.000 đ
33.990.000đ -24%
Quà tặng trị giá 11.000.000đ
Đánh giá 4.8/5 (10)
Trả góp 0%
Y36 (8GB+256GB)
68-icon-DI ĐỘNG
28-vivo-tuanle

Vivo Y36 (8GB+256GB)

  • 8GB+128GB
  • (8GB+256GB)
4.590.000 đ
6.190.000đ -26%
Quà tặng trị giá 11.000.000đ

Hoàn tiền gấp đôi nếu đâu Rẻ hơn

Đánh giá 5/5 (2)
Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn

Tải app Dienmaycholon

Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.

banner-app
app_storeapp_store