Tỉnh Sơn La là một trong những địa phương được giữ nguyên cấp tỉnh theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025. Tuy nhiên, để tinh gọn bộ máy hành chính, tỉnh đã thực hiện sắp xếp các đơn vị cấp xã, giảm mạnh từ 193 xuống còn 75 đơn vị. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về bản đồ, danh sách và trụ sở từng xã - phường Sơn La sau sắp xếp.
Bản đồ, danh sách, trụ sở các xã sau sáp nhập tỉnh Sơn La
Tỉnh Sơn La tiếp tục được giữ nguyên là đơn vị hành chính cấp tỉnh và không nằm trong diện sáp nhập theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025. Đây là một phần trong định hướng tổ chức lại chính quyền địa phương theo mô hình hai cấp, kết thúc hoạt động của cấp huyện kể từ ngày 01/7/2025, như đã được thống nhất tại Hội nghị Trung ương lần thứ 11, khóa XIII.
Tỉnh Sơn La không nằm trong diện sáp nhập
Theo dữ liệu cập nhật từ đề án sắp xếp các đơn vị hành chính năm 2025, tỉnh Lai Châu có tổng diện tích tự nhiên khoảng 9.069 km². Dù là một trong những tỉnh có địa hình rộng lớn, song dân số của Lai Châu chỉ đạt khoảng 512.601 người, cho thấy mật độ dân cư thấp, đặc trưng của các tỉnh vùng núi phía Bắc.
Đây cũng là cơ sở để địa phương tiếp tục điều chỉnh mô hình tổ chức hành chính theo hướng tinh gọn và phù hợp với đặc điểm vùng miền.
Trung tâm chính trị – hành chính tỉnh Sơn La
Sau khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết 60-NQ/TW, bản đồ hành chính tỉnh Sơn La đã có nhiều thay đổi rõ nét, phản ánh sự tinh gọn bộ máy và sắp xếp lại địa giới phù hợp với thực tiễn quản lý.
Theo đó, tỉnh sẽ tiến hành sắp xếp 193 đơn vị hành chính cấp xã, giảm còn 68 đơn vị gồm 60 xã và 8 phường, đồng thời giữ nguyên 7 xã không thực hiện điều chỉnh:
Cập nhật bản đồ hành chính tỉnh Sơn La sau khi sáp nhập
Ông Nguyễn Đình Việt hiện đang giữ chức vụ Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Sơn La nhiệm kỳ 2021–2026. Ông được HĐND tỉnh Sơn La tín nhiệm bầu giữ chức vụ này tại kỳ họp chuyên đề cuối năm 2024, sau khi đảm nhiệm nhiều vị trí lãnh đạo quan trọng ở Trung ương. Trên cương vị mới, ông Nguyễn Đình Việt được kỳ vọng sẽ góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội địa phương, đồng thời nâng cao hiệu quả điều hành và cải cách hành chính trên toàn tỉnh.
Ông Nguyễn Đình Việt - Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La nhiệm kỳ 2021–2026
Sau khi thực hiện việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, tỉnh Sơn La còn lại tổng cộng 75 đơn vị, bao gồm 67 xã và 8 phường. Trong đó:
Dưới đây là danh sách 68 đơn vị hành chính cấp xã mới của tỉnh Sơn La sau sáp nhập:
STT | Tên phường, xã được sáp nhập | Tên phường, xã sau sáp nhập | Địa chỉ trụ sở UBND |
---|---|---|---|
1 | Quyết Thắng, Tô Hiệu, Chiềng Lề, Quyết Tâm | Phường Tô Hiệu | UBND TP Sơn La cũ |
2 | Chiềng An, Chiềng Xôm, Chiềng Đen | Phường Chiềng An | Xã Chiềng Xôm cũ |
3 | Chiềng Cơi, Hua La, Chiềng Cọ | Phường Chiềng Cơi | Phường Chiềng Cơi cũ |
4 | Chiềng Sinh, Chiềng Ngần | Phường Chiềng Sinh | Phường Chiềng Sinh cũ |
5 | Chiềng Hắc, Mộc Lỵ, Mường Sang | Phường Mộc Châu | Thị xã Mộc Châu cũ |
6 | Mộc Sơn, Đông Sang | Phường Mộc Sơn | Phường Mộc Sơn cũ |
7 | Bình Minh, Vân Sơn | Phường Vân Sơn | Phường Vân Sơn cũ |
8 | Thảo Nguyên, Cờ Đỏ | Phường Thảo Nguyên | Phường Thảo Nguyên cũ |
9 | Đoàn Kết, Chiềng Chung | Xã Đoàn Kết | Đoàn Kết cũ |
10 | Lóng Sập, Chiềng Khừa | Xã Lóng Sập | Xã Lóng Sập cũ |
11 | Chiềng Sơn (Mộc Châu), Chiềng Xuân (Vân Hồ) | Xã Chiềng Sơn | Xã Chiềng Sơn cũ |
12 | Vân Hồ, Lóng Luông, Chiềng Yên, Mường Men | Xã Vân Hồ | UBND huyện Vân Hồ cũ |
13 | Mường Tè, Song Khủa, Liên Hoà, Quang Minh | Xã Song Khủa | Xã Song Khủa cũ |
14 | Chiềng Khoa, Suối Bàng, Tô Múa | Xã Tô Múa | Xã Tô Múa cũ |
15 | Xuân Nha, Tân Xuân | Xã Xuân Nha | Xã Xuân Nha cũ |
16 | Mường Giàng, Chiềng Bằng, Chiềng Khoang, Chiềng Ơn | Xã Quỳnh Nhai | UBND huyện Quỳnh Nhai cũ |
17 | Chiềng Khay, Cà Nàng, Mường Chiên | Xã Mường Chiên | Xã Chiềng Khay cũ |
18 | Mường Giôn, Pá Ma Pha Khinh | Xã Mường Giôn | Xã Mường Giôn cũ |
19 | Nặm Ét, Mường Sại | Xã Mường Sại | Mường Sại cũ |
20 | Thị trấn Thuận Châu, Phổng Lý, Thôm Mòn, Tông Lạnh, Chiềng Pấc | Xã Thuận Châu | UBND huyện Thuận Châu cũ |
21 | Chiềng La, Chiềng Ngàm, Noong Lay, Tông Cọ | Xã Chiềng La | Xã Noong Lay cũ |
22 | Chiềng Bôm, Púng Tra, Nậm Lầu | Xã Nậm Lầu | Xã Púng Tra cũ |
23 | Muổi Nọi, Bản Lầm, Bon Phặng | Xã Muổi Nọi | Xã Muổi Nọi cũ |
24 | Liệp Tè, Bó Mười, Mường Khiêng | Xã Mường Khiêng | Xã Mường Khiêng cũ |
25 | Co Mạ, Co Tòng, Pá Lông | Xã Co Mạ | Xã Co Mạ cũ |
26 | Phổng Lái, Chiềng Pha | Xã Bình Thuận | Xã Phổng Lái cũ |
27 | Phổng Lập, Mường É | Xã Mường É | Xã Mường É cũ |
28 | Long Hẹ, É Tòng | Xã Long Hẹ | Xã Long Hẹ cũ |
29 | Thị trấn Ít Ong, Nặm Păm, Chiềng San, Chiềng Muôn, Mường Trai, Pi Toong | Xã Mường La | UBND huyện Mường La cũ |
30 | Nậm Giôn, Chiềng Lao, Hua Trai | Xã Chiềng Lao | Xã Chiềng Lao cũ |
31 | Mường Chùm, Tạ Bú, Mường Bú | Xã Mường Bú | Xã Mường Bú cũ |
32 | Chiềng Ân, Chiềng Công, Chiềng Hoa | Xã Chiềng Hoa | Xã Chiềng Hoa cũ |
33 | Thị trấn Bắc Yên, Phiêng Ban, Hồng Ngài, Song Pe | Xã Bắc Yên | UBND huyện Bắc Yên cũ |
34 | Làng Chếu, Háng Đồng, Tà Xùa | Xã Tà Xùa | Xã Tà Xùa cũ |
35 | Mường Khoa, Hua Nhàn, Tạ Khoa | Xã Tạ Khoa | Xã Mường Khoa cũ |
36 | Hang Chú, Xím Vàng | Xã Xím Vàng | Xã Hang Chú cũ |
37 | Pắc Ngà, Chim Vàn | Xã Pắc Ngà | Xã Pắc Ngà cũ |
38 | Phiêng Côn, Chiềng Sại | Xã Chiềng Sại | Xã Phiêng Côn cũ |
39 | Thị trấn Quang Huy, Huy Hạ, Huy Tường, Huy Tân, Huy Thượng | Xã Phù Yên | UBND huyện Phù Yên cũ |
40 | Gia Phù, Tường Phù, Suối Bau, Sập Xa | Xã Gia Phù | Xã Gia Phù cũ |
41 | Tường Thượng, Tường Hạ, Tường Tiến, Tường Phong | Xã Tường Hạ | Xã Tường Hạ cũ |
42 | Mường Cơi, Mường Thải, Tân Lang | Xã Mường Cơi | Xã Mường Cơi cũ |
43 | Mường Do, Mường Lang, Mường Bang | Xã Mường Bang | Xã Mường Do cũ |
44 | Bắc Phong, Tân Phong, Nam Phong | Xã Tân Phong | Xã Tân Phong cũ |
45 | Kim Bon, Đá Đỏ | Xã Kim Bon | Xã Kim Bon cũ |
46 | Thị trấn Yên Châu, Chiềng Đông, Chiềng Sàng, Chiềng Pằn, Chiềng Khoi, Sặp Vạt | Xã Yên Châu | UBND huyện Yên Châu cũ |
47 | Chiềng Hặc, Tú Nang, Mường Lựm | Xã Chiềng Hặc | Xã Chiềng Hặc cũ |
48 | Lóng Phiêng, Chiềng Tương | Xã Lóng Phiêng | Xã Lóng Phiêng cũ |
49 | Yên Sơn, Chiềng On | Xã Yên Sơn | Xã Yên Sơn cũ |
50 | Chiềng Ban, Chiềng Mai, Chiềng Dong, Chiềng Ve, Chiềng Kheo | Xã Chiềng Mai | Xã Chiềng Mai cũ |
51 | Thị trấn Hát Lót, Hát Lót, Cò Nòi | Xã Mai Sơn | UBND huyện Mai Sơn cũ |
52 | Phiêng Pằn, Nà Ớt, Chiềng Lương | Xã Phiêng Pằn | Xã Phiêng Pằn cũ |
53 | Chiềng Mung, Mường Bằng, Mường Bon | Xã Chiềng Mung | Xã Chiềng Mung cũ |
54 | Chiềng Nơi, Phiêng Cằm | Xã Phiêng Cằm | Xã Phiêng Cằm cũ |
55 | Mường Chanh, Chiềng Chung | Xã Mường Chanh | Xã Mường Chanh cũ |
56 | Nà Bó, Tà Hộc | Xã Tà Hộc | Xã Nà Bó cũ |
57 | Chiềng Sung, Chiềng Chăn | Xã Chiềng Sung | Xã Chiềng Sung cũ |
58 | Bó Sinh, Pú Bẩu, Chiềng En | Xã Bó Sinh | Xã Bó Sinh cũ |
59 | Chiềng Khương, Mường Sai | Xã Chiềng Khương | Xã Chiềng Khương cũ |
60 | Chiềng Cang, Mường Hung | Xã Mường Hung | Xã Mường Hung cũ |
61 | Mường Cai, Chiềng Khoong | Xã Chiềng Khoong | Trụ sở đặt tại xã Chiềng Khoong cũ |
62 | Mường Lầm, Đứa Mòn | Xã Mường Lầm | Trụ sở đặt tại xã Mường Lầm cũ |
63 | Nậm Ty, Chiềng Phung | Xã Nậm Ty | Trụ sở đặt tại xã Nậm Ty cũ |
64 | Thị trấn Sông Mã, Nà Nghịu | Xã Sông Mã | Trụ sở đặt tại UBND huyện Sông Mã cũ |
65 | Huổi Một, Nậm Mằn | Xã Huổi Một | Trụ sở đặt tại xã Huổi Một cũ |
66 | Yên Hưng, Chiềng Sơ | Xã Chiềng Sơ | Trụ sở tại xã Chiềng Sơ cũ |
67 | Sốp Cộp, Mường Và, Nậm Lạnh | Xã Sốp Cộp | Trụ sở tại UBND huyện Sốp Cộp cũ |
68 | Dồm Cang, Púng Bánh, Sam Kha | Xã Púng Bánh | Trụ sở tại xã Púng Bánh cũ |
Việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giúp Sơn La tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý và phù hợp hơn với đặc điểm địa lý - dân cư vùng Tây Bắc.
Nếu bạn quan tâm đến các thông tin cập nhật về hành chính, địa phương hoặc đời sống xã hội, đừng quên theo dõi Góc tư vấn của Điện Máy Chợ Lớn để nắm bắt tin tức nhanh chóng và chính xác.
Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.