Theo kế hoạch của Sở GD&ĐT Hà Nội, kết quả kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2025–2026 sẽ được công bố trong khoảng từ ngày 4/7 đến 6/7/2025. Để giúp học sinh và phụ huynh tra cứu điểm nhanh chóng, bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết các cách tra cứu điểm thi tuyển sinh lớp 10 Hà Nội, đồng thời cập nhật lịch công bố điểm, điểm chuẩn và các mốc thời gian xét tuyển quan trọng sau kỳ thi.
Tra cứu điểm thi tuyển sinh lớp 10 Hà Nội
Sau khi kết thúc kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10, Sở GD&ĐT Hà Nội triển khai kế hoạch chấm thi theo từng hình thức bài làm. Cụ thể, bài thi trắc nghiệm sẽ được tiến hành chấm từ ngày 9/6 đến 22/6, còn bài thi tự luận sẽ được chấm trong khoảng từ ngày 11/6 đến 22/6. Toàn bộ quá trình chấm thi được thực hiện nghiêm ngặt, đảm bảo đúng quy trình và tiến độ.
Dự kiến, trong khoảng thời gian từ ngày 4/7 đến ngày 6/7, kết quả điểm thi của từng thí sinh sẽ được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở GD&ĐT Hà Nội và Cổng tuyển sinh đầu cấp thành phố. Cùng với đó, điểm chuẩn trúng tuyển của các trường THPT công lập cũng sẽ được Sở công bố trong cùng thời điểm.
Thành phố Hà Nội dự kiến công bố điểm thi từ ngày 4/7 đến 6/7
Bước 1: Truy cập vào trang tra cứu điểm thi của Sở GD&ĐT Hà Nội: https://tsdaucap.hanoi.gov.vn/tra-cuu-tuyen-sinh-10
Giao diện tra cứu điểm thi tuyển sinh lớp 10 Hà Nội
Bước 2: Lựa chọn thông tin tra cứu theo Mã học sinh hoặc Số báo danh.
Nhập thông tin tra cứu điểm thi
Bước 3: Nhập vào thông tin tra cứu theo mã định danh hoặc số báo danh và cuối cùng là nhập Mã bảo vệ.
Bước 4: Tra cứu và nhận kết quả thi.
Ngoài hình thức tra cứu trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của Sở GD&ĐT Hà Nội, thí sinh và phụ huynh còn có thể lựa chọn cách tra cứu điểm thi bằng tin nhắn SMS – một phương án đơn giản, thuận tiện, không cần kết nối internet.
Cách thực hiện:
Ví dụ: Với số báo danh là 123456, nội dung tin nhắn sẽ là: V10 123456 gửi 8655.
Lưu ý:
Tra cứu điểm thi lớp 10 bằng tin nhắn SMS
Một hình thức khác giúp nhanh chóng biết điểm thi là gọi trực tiếp đến tổng đài tra cứu điểm của thành phố Hà Nội. Cách này phù hợp với những phụ huynh không quen dùng internet hoặc trong thời điểm cổng tra cứu bị quá tải.
Cách thực hiện:
Gọi đến một trong hai số điện thoại sau: 024 1080 hoặc 024 8011 5678
(Trong đó, 024 là mã vùng cố định của Hà Nội)
Khi cuộc gọi được kết nối, bạn sẽ được hướng dẫn thông qua tổng đài viên hoặc hệ thống trả lời tự động. Hãy cung cấp đầy đủ các thông tin cá nhân như số báo danh, họ tên hoặc ngày tháng năm sinh để tra cứu chính xác.
Một số điều cần lưu ý:
Sau khi hoàn thành kỳ thi vào lớp 10, học sinh và phụ huynh cần tiếp tục theo dõi các mốc thời gian quan trọng liên quan đến việc công bố điểm, xét tuyển, xác nhận nhập học, phúc khảo và tuyển bổ sung. Dưới đây là lịch trình cụ thể do Sở GD&ĐT Hà Nội công bố.
Thời gian | Nội dung tuyển sinh |
---|---|
9 - 22/6 | Tiến hành chấm thi các bài thi không chuyên và chuyên. |
Từ 4 - 6/7 | Công bố kết quả điểm thi, điểm chuẩn vào lớp 10 |
Chậm nhất 8/7 | Các trường nhận phiếu kết quả thi từ Sở để phát lại cho học sinh. |
4 – 10/7 | Thí sinh có nhu cầu được phép nộp đơn phúc khảo bài thi. |
10 – 12/7 | Thí sinh xác nhận nhập học (bằng hình thức trực tuyến hoặc đến trường trực tiếp). |
Ngày 17/7 | Những trường chưa đủ chỉ tiêu sẽ thông báo tuyển bổ sung. |
19 – 22/7 | Thí sinh trúng tuyển bổ sung sẽ xác nhận nhập học đợt 2. |
Ngày 28/7 | Sở GD&ĐT trả kết quả phúc khảo cho học sinh. |
28 – 30/7 | Các trường tiếp nhận hồ sơ học sinh sau khi có kết quả phúc khảo và hoàn tất nhập học. |
1 – 6/8 | Các trường THPT nộp danh sách học sinh trúng tuyển chính thức về Sở GD&ĐT. |
Để có cái nhìn tổng quan và đưa ra lựa chọn nguyện vọng phù hợp, phụ huynh và học sinh nên tham khảo điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 của Hà Nội trong năm học 2024–2025. Đây là nguồn dữ liệu quan trọng giúp ước lượng mức điểm cần đạt, từ đó đánh giá cơ hội trúng tuyển vào các trường THPT công lập trên địa bàn.
STT | Trường | NV1 | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | THPT Phan Đình Phùng | 41.75 | |
2 | THPT Phạm Hồng Thái | 37.5 | |
3 | THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình | 38.5 | |
4 | THPT Tây Hồ | 37.75 | |
5 | THPT Chu Văn An | 42.5 | Tiếng Nhật: 43.25 |
6 | THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm | 39.5 | |
7 | THPT Việt Đức | 41.25 | Tiếng Đức: 38 Tiếng Nhật: 41.25 Tiếng Pháp tăng cường: 36 |
8 | THPT Thăng Long | 42.25 | |
9 | THPT Trần Nhân Tông | 39.75 | |
10 | THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng | 23.75 | |
11 | THPT Đống Đa | 36.5 | |
12 | THPT Kim Liên | 41.75 | Tiếng Nhật: 41.25 |
13 | THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa | 39.75 | |
14 | THPT Quang Trung - Đống Đa | 37.75 | |
15 | THPT Nhân Chính | 41.25 | |
16 | THPT Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân | 38.25 | |
17 | THPT Khương Đình | 36.75 | |
18 | THPT Khương Hạ | 36 | |
19 | THPT Cầu Giấy | 40 | |
20 | THPT Yên Hòa | 42.5 | |
21 | THPT Hoàng Văn Thụ | 38.25 | |
22 | THPT Trương Định | 37.25 | |
23 | THPT Việt Nam - Ba Lan | 39 | |
24 | THPT Ngô Thì Nhậm | 34.25 | |
25 | THPT Ngọc Hồi | 37.75 | |
26 | THPT Đông Mỹ | 33 | |
27 | THPT Nguyễn Quốc Trinh | 31.25 | |
28 | THPT Nguyễn Gia Thiều | 41.75 | |
29 | THPT Lý Thường Kiệt | 36.5 | |
30 | THPT Thạch Bàn | 36.5 | |
31 | THPT Phúc Lợi | 37.75 | |
32 | THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm | 35.75 | |
33 | THPT Dương Xá | 36.25 | |
34 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 35 | |
35 | THPT Yên Viên | 36 | |
36 | THPT Đa Phúc | 36.25 | |
37 | THPT Kim Anh | 32 | |
38 | THPT Minh Phú | 29.75 | |
39 | THPT Sóc Sơn | 34.75 | |
40 | THPT Trung Giã | 29.75 | |
41 | THPT Xuân Giang | 31.25 | |
42 | THPT Bắc Thăng Long | 35.25 | |
43 | THPT Cổ Loa | 35 | |
44 | THPT Đông Anh | 34 | |
45 | THPT Liên Hà | 35.5 | |
46 | THPT Vân Nội | 34 | |
47 | THPT Mê Linh | 35.5 | |
48 | THPT Quang Minh | 29.5 | |
49 | THPT Tiền Phong | 31 | |
50 | THPT Tiến Thịnh | 26 | |
51 | THPT Tự Lập | 28.25 | |
52 | THPT Yên Lãng | 31 | |
53 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 41.25 | |
54 | THPT Xuân Đỉnh | 40.25 | |
55 | THPT Thượng Cát | 37.25 | |
56 | THPT Đại Mỗ | 35.25 | |
57 | THPT Trung Văn | 36.75 | |
58 | THPT Xuân Phương | 37.75 | |
59 | THPT Mỹ Đình | 39.5 | |
60 | THPT Hoài Đức A | 36.25 | |
61 | THPT Hoài Đức B | 34.75 | |
62 | THPT Vạn Xuân - Hoài Đức | 33.25 | |
63 | THPT Hoài Đức C | 32.25 | |
64 | THPT Đan Phượng | 34 | |
65 | THPT Hồng Thái | 29.5 | |
66 | THPT Tân Lập | 34 | |
67 | THPT Thọ Xuân | 30.75 | |
68 | THPT Ngọc Tảo | 26.25 | |
69 | THPT Phúc Thọ | 29 | |
70 | THPT Vân Cốc | 26.5 | |
71 | THPT Tùng Thiện | 33.75 | |
72 | THPT Xuân Khanh | 24.5 | |
73 | THPT Sơn Tây | 39 | Tiếng Pháp: 35.5 |
74 | THPT Ba Vì | 22.5 | |
75 | THPT Bất Bạt | 25 | |
76 | Phổ thông Dân tộc nội trú | 33 | |
77 | THPT Ngô Quyền - Ba Vì | 29.75 | |
78 | THPT Quảng Oai | 30.25 | |
79 | THPT Minh Quang | 18 | |
80 | THPT Bắc Lương Sơn | 20 | |
81 | THPT Hai Bà Trưng - Thạch Thất | 26 | |
82 | THPT Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất | 27.75 | |
83 | THPT Thạch Thất | 31.25 | |
84 | THPT Minh Hà | 24.75 | |
85 | THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai | 28 | |
86 | THPT Minh Khai | 26.5 | |
87 | THPT Quốc Oai | 35.75 | |
88 | THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai | 27.25 | |
89 | THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông | 42.5 | |
90 | THPT Quang Trung - Hà Đông | 39.25 | |
91 | THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông | 37 | |
92 | THPT Chúc Động | 30.25 | |
93 | THPT Chương Mỹ A | 36 | |
94 | THPT Chương Mỹ B | 27.25 | |
95 | THPT Xuân Mai | 30 | |
96 | THPT Nguyễn Văn Trỗi | 26.25 | |
97 | THPT Nguyễn Du - Thanh Oai | 30.75 | |
98 | THPT Thanh Oai A | 31.25 | |
99 | THPT Thanh Oai B | 34 | |
100 | THPT Thường Tín | 32 | |
101 | THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín | 29.75 | |
102 | THPT Lý Tử Tấn | 28 | |
103 | THPT Tô Hiệu - Thường Tín | 26.75 | |
104 | THPT Vân Tảo | 28.5 | |
105 | THPT Đồng Quan | 28 | |
106 | THPT Phú Xuyên A | 28.25 | |
107 | THPT Phú Xuyên B | 23 | |
108 | THPT Tân Dân | 25.25 | |
109 | THPT Hợp Thanh | 23 | |
110 | THPT Mỹ Đức A | 31.75 | |
111 | THPT Mỹ Đức B | 27.5 | |
112 | THPT Mỹ Đức C | 19 | |
113 | THPT Đại Cường | 21 | |
114 | THPT Lưu Hoàng | 20 | |
115 | THPT Trần Đăng Ninh | 27.5 | |
116 | THPT Ứng Hòa A | 29.25 | |
117 | THPT Ứng Hòa B | 23 | |
118 | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | 38 38.5 37 40.75 40 40.5 40.05 42.25 41 41.75 39.95 39.25 38.98 | Chuyên Ngữ Văn Chuyên Lịch sử Chuyên Địa lý Chuyên Tiếng Anh Chuyên Tiếng Nga Chuyên Tiếng Trung Chuyên Tiếng Pháp Chuyên Toán Chuyên Tin Chuyên Vật lý Chuyên Hóa Chuyên Sinh Lớp song bằng tú tài |
119 | THPT chuyên Nguyễn Huệ | 36.75 36 36.25 37.25 35.9 36.45 39 37.5 37.5 34.65 34.75 | Chuyên Ngữ văn Chuyên Lịch sử Chuyên Địa lý Chuyên Tiếng Anh Chuyên Tiếng Nga Chuyên Tiếng Pháp Chuyên Toán Chuyên Tin Chuyên Vật lý Chuyên Hóa Chuyên Sinh |
120 | 37.25 32.5 36.75 37.5 35.45 40 37.75 39 35.75 34.25 42.5 35.25 | Chuyên Ngữ văn Chuyên Lịch sử Chuyên Địa lý Chuyên Tiếng Anh Chuyên Tiếng Pháp Chuyên Toán Chuyên Tin Chuyên Vật lý Chuyên Hóa Chuyên Sinh Lớp song ngữ tiếng Pháp Lớp song bằng tú tài | |
121 | THPT Sơn Tây | 33.5 27.75 30.25 32.8 33.5 28.25 31 27.95 28.5 | Chuyên Ngữ văn Chuyên Lịch sử Chuyên Địa lý Chuyên Tiếng Anh Chuyên Toán Chuyên Tin Chuyên Vật lý Chuyên Hóa Chuyên Sinh |
Việc nắm rõ các hình thức tra cứu điểm thi tuyển sinh lớp 10 Hà Nội không chỉ giúp học sinh nhanh chóng biết được kết quả thi mà còn tạo điều kiện để phụ huynh chủ động trong việc lên kế hoạch xét tuyển và nhập học.
Đừng quên theo dõi Góc tư vấn của Điện Máy Chợ Lớn để cập nhật thông tin mới nhất về kỳ thi tuyển sinh lớp 10 bạn nhé.
Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.