Năm 2025, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội tiếp tục áp dụng phương thức xét tuyển tài năng nhằm thu hút những thí sinh xuất sắc trên cả nước. Điểm xét tuyển sẽ được tổng hợp từ ba yếu tố: Học lực, thành tích cá nhân và điểm thưởng. Cùng tìm hiểu chi tiết cách tính điểm xét tuyển tài năng Bách Khoa Hà Nội mới nhất năm 2025 qua bài viết dưới đây.
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng phương thức xét tuyển tài năng
Đại học Bách khoa Hà Nội vừa công bố Quyết định số 3560/QĐ-ĐHBK, quy định phương thức xét tuyển tài năng dành cho tuyển sinh đại học chính quy bắt đầu từ năm 2025. Với cách tính điểm xét tuyển theo công thức sau:
Điểm HSNL = Điểm học lực + Điểm thành tích + Điểm thưởng
Trong đó:
Điểm xét tuyển tài năng Bách Khoa dựa vào điểm học lực, điểm thành tích, điểm thưởng
Điểm học lực của thí sinh sẽ được xác định dựa trên trung bình cộng điểm của 6 học kỳ ở bậc THPT (lớp 10 đến lớp 12), tính theo các môn thuộc tổ hợp K01 mà Trường Đại học Bách khoa Hà Nội quy định. Kết quả này được lấy từ học bạ và đóng vai trò quan trọng trong xét tuyển theo phương thức Xét tuyển tài năng:
Trong đó:
TB môn = (HKI lớp 10 + HKII lớp 10 + HKI lớp 11 + HKII lớp 11 + HKI lớp 12 + HKII lớp 12)/6
Thí sinh sẽ được cộng điểm thành tích dựa trên các giải thưởng, chứng chỉ hoặc thành tích cá nhân đã khai báo trên hệ thống xét tuyển. Tổng điểm tối đa cho phần này là 50, nếu tổng điểm vượt quá mức đó thì cũng chỉ được tính tối đa là 50 điểm. Các tiêu chí để xét điểm thành tích và thang điểm cụ thể sẽ được quy định rõ trong bảng hướng dẫn kèm theo.
STT | Thành tích | Điểm |
---|---|---|
1. Thành tích tại kỳ thi HSG | ||
1.1 | Giải Nhất quốc gia trở lên | 50 |
1.2 | Giải Nhì quốc gia | 45 |
1.3 | Giải Ba quốc gia | 40 |
1.4 | Giải Khuyến khích quốc gia | 35 |
1.5 | Giải Nhất tỉnh | 30 |
1.6 | Giải Nhì tỉnh | 25 |
1.7 | Giải Ba tỉnh | 20 |
1.8 | Giải Khuyến khích tỉnh | 15 |
2. Thành tích tại cuộc thi KHKT | ||
2.1 | Giải quốc tế | 50 |
2.2 | Giải Nhất quốc gia | 45 |
2.3 | Giải Nhì quốc gia | 40 |
2.4 | Giải Ba quốc gia | 35 |
2.5 | Giải Tư/Khuyến khích quốc gia | 30 |
2.6 | Giải Nhất tỉnh | 25 |
2.7 | Giải Nhì tỉnh | 20 |
2.8 | Giải Ba tỉnh | 15 |
3. Thành tích tại cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia | ||
3.1 | Tham gia vòng thi năm | 50 |
3.2 | Tham gia vòng thi quý | 40 |
3.3 | Tham gia vòng thi tháng | 30 |
4. Học hệ chuyên quy định tại Điều 4, khoản 1, mục d | ||
4 | Học hệ chuyên | 20 |
Điểm thưởng được quy đổi từ các thành tích học tập, nghiên cứu khoa học và hoạt động phong trào mà chưa được tính vào điểm thành tích trước đó. Các minh chứng có thể bao gồm chứng chỉ ngoại ngữ, giải thưởng năng khiếu, thành tích thể thao – văn nghệ, hay giấy khen liên quan đến công tác xã hội, tình nguyện vì cộng đồng.
Những minh chứng này phải do tổ chức hợp pháp tại Việt Nam cấp trong thời gian học THPT (lớp 10 đến lớp 12) và có đóng dấu đỏ xác nhận. Tổng điểm thưởng không vượt quá 10, nếu lớn hơn, sẽ được quy đổi về mức tối đa này.
STT | Nội dung thành tích khác (Trừ các thành tích đã được tính trong điểm Thành tích) | Điểm thưởng |
---|---|---|
1 | Kỳ thi Học sinh giỏi | |
1.1 | Giải Nhất quốc gia trở lên | 8 |
1.2 | Giải Nhì quốc gia | 7 |
1.3 | Giải Ba quốc gia | 6 |
1.4 | Giải Khuyến khích quốc gia | 5 |
1.5 | Giải Nhất tỉnh | 4 |
1.6 | Giải Nhì tỉnh | 3 |
1.7 | Giải Ba tỉnh | 2 |
1.8 | Giải Khuyến khích tỉnh | 1 |
2 | Cuộc thi khoa học kỹ thuật | |
2.1 | Giải quốc tế | 8 |
2.2 | Giải Nhất quốc gia | 7 |
2.3 | Giải Nhì quốc gia | 6 |
2.4 | Giải Ba quốc gia | 5 |
2.5 | Giải Tư/Khuyến khích quốc gia | 4 |
2.6 | Giải Nhất tỉnh | 3 |
2.7 | Giải Nhì tỉnh | 2 |
2.8 | Giải Ba tỉnh | 1 |
3 | Cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia | |
3.1 | Tham gia vòng thi năm | 5 |
3.2 | Tham gia vòng thi quý | 4 |
3.3 | Tham gia vòng thi tháng | 3 |
3.4 | Tham gia vòng thi tuần | 2 |
4 | Chứng chỉ tiếng Anh IELTS hoặc tương đương | |
4.1 | 8.0 trở lên | 7 |
4.2 | 7.5 | 6 |
4.3 | 7.0 | 5 |
4.4 | 6.5 | 4 |
4.5 | 6.0 | 3 |
4.6 | 5.5 | 2 |
4.7 | 5.0 | 1 |
5 | Các giải thưởng về năng khiếu, văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao | |
5.1 | Giải Nhất quốc gia/Huy chương vàng trở lên | 6 |
5.2 | Giải Nhì quốc gia/Huy chương bạc | 5 |
5.3 | Giải Ba quốc gia/Huy chương đồng | 4 |
5.4 | Giải Nhất tỉnh/Huy chương vàng | 3 |
5.5 | Giải Nhì tỉnh/Huy chương bạc | 2 |
5.6 | Giải Ba tỉnh/Huy chương đồng | 1 |
6 | Các khen thưởng về hoạt động xã hội, tình nguyện vì cộng đồng | |
6.1 | Bằng khen | 3 |
6.2 | Giấy khen | 1 |
6.3 | Giấy chứng nhận hiến máu nhân đạo | 1 |
Từ ngày 15/5/ 2025, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội chính thức triển khai quy trình đăng ký và xét tuyển theo phương thức xét tuyển tài năng dành cho các thí sinh đủ điều kiện. Đây là thời điểm quan trọng để các ứng viên chuẩn bị hồ sơ và thực hiện đăng ký nguyện vọng đúng hạn.
Mỗi thí sinh được phép lựa chọn tối đa 3 nguyện vọng tương ứng 3 chương trình đào tạo để đăng ký xét tuyển, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất).
Mỗi thí sinh được phép lựa chọn tối đa 3 nguyện vọng
Trong kỳ tuyển sinh đại học năm 2025, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội triển khai phương thức xét tuyển tài năng với ba hình thức chính như sau:
Việc hiểu rõ cách tính điểm xét tuyển tài năng Bách Khoa Hà Nội sẽ giúp thí sinh chủ động chuẩn bị hồ sơ và nâng cao khả năng trúng tuyển. Với cơ chế đánh giá toàn diện, trường tạo điều kiện cho những bạn có học lực tốt và nhiều thành tích nổi bật.
Đừng quên theo dõi Góc tư vấn của Điện Máy Chợ Lớn để cập nhật những thông tin mới nhất về kỳ thi tốt nghiệp THPTQG bạn nhé!
Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.